Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 48 đến 53: Học sinh làm các thí nghiệm sau để nghiên cứu sự tạo thành H2O. Thí nghiệm 1: Dẫn hỗn hợp khí gồm hydrogen (H2) và oxygen (O2) vào một ống bơm có thành dày được gắn với thiết bị đánh lửa như trong Hình 1. Sau khi piston được khóa tại chỗ, tiến hành đốt cháy hỗn hợp khí trong ống. Phản ứng xảy ra tạo nên những giọt nước. Sau phản ứng, khí trong ống được đưa về nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển, thể tích khí ...
Phạm Minh Trí | Chat Online | |
05/09 12:53:41 (Tổng hợp - Lớp 12) |
Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 48 đến 53:
Học sinh làm các thí nghiệm sau để nghiên cứu sự tạo thành H2O.
Thí nghiệm 1:
Dẫn hỗn hợp khí gồm hydrogen (H2) và oxygen (O2) vào một ống bơm có thành dày được gắn với thiết bị đánh lửa như trong Hình 1. Sau khi piston được khóa tại chỗ, tiến hành đốt cháy hỗn hợp khí trong ống. Phản ứng xảy ra tạo nên những giọt nước.
Sau phản ứng, khí trong ống được đưa về nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển, thể tích khí được ghi lại. Khí còn lại sau phản ứng (nếu có) được phân tích để xác định thành phần.
Quy trình được lặp lại với các thể tích khí khác nhau và kết quả được thể hiện trong Bảng 1.
Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau, nên phương trình sau đây đã được đề xuất:
\[2{H_2} + {O_2} \to 2{H_2}O\]
Thí nghiệm 2:
Sơ đồ thiết bị được thể hiện trong Hình 2, dòng khí hydrogen được dẫn qua ống đựng copper(II) oxide (CuO) nung nóng thu được sản phẩm gồm Cu và hơi nước. Hơi nước sinh ra được hấp thụ bởi calcium chloride (CaCl2).
Sự thay đổi khối lượng của đoạn ống chứa CuO và CaCl2 được sử dụng để tính khối lượng CuO đã phản ứng và khối lượng H2O tạo thành. Người ta xác định rằng 1 phân tử H2O được tạo ra từ 1 phân tử CuO theo phương trình phản ứng:
Phát biểu sau đúng hay sai?
Phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 2 là: 2H2+O2→2H2O.
Lựa chọn một trả lời để xem Đáp án chính xác Báo sai đáp án hoặc câu hỏi |
A. Đúng 0 % | 0 phiếu |
B. Sai 0 % | 0 phiếu |
Tổng cộng: | 0 trả lời |
Tags: Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 48 đến 53:,Học sinh làm các thí nghiệm sau để nghiên cứu sự tạo thành H2O.,Thí nghiệm 1:,Quy trình được lặp lại với các thể tích khí khác nhau và kết quả được thể hiện trong Bảng 1.
Trắc nghiệm liên quan
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 48 đến 53: Học sinh làm các thí nghiệm sau để nghiên cứu sự tạo thành H2O. Thí nghiệm 1: Dẫn hỗn hợp khí gồm hydrogen (H2) và oxygen (O2) vào một ống bơm có thành dày được gắn ... (Tổng hợp - Lớp 12)
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 48 đến 53: Học sinh làm các thí nghiệm sau để nghiên cứu sự tạo thành H2O. Thí nghiệm 1: Dẫn hỗn hợp khí gồm hydrogen (H2) và oxygen (O2) vào một ống bơm có thành dày được gắn ... (Tổng hợp - Lớp 12)
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 48 đến 53: Học sinh làm các thí nghiệm sau để nghiên cứu sự tạo thành H2O. Thí nghiệm 1: Dẫn hỗn hợp khí gồm hydrogen (H2) và oxygen (O2) vào một ống bơm có thành dày được gắn ... (Tổng hợp - Lớp 12)
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 41 đến 47: Một chủng vi khuẩn Pneumoccoci tồn tại được trong môi trường chứa penicillin nếu các tế bào của chúng có gen mã hóa beta lactamase có vai trò giúp vi khuẩn kháng penicillin. Ngoài ra, các tế bào ... (Tổng hợp - Lớp 12)
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 41 đến 47: Một chủng vi khuẩn Pneumoccoci tồn tại được trong môi trường chứa penicillin nếu các tế bào của chúng có gen mã hóa beta lactamase có vai trò giúp vi khuẩn kháng penicillin. Ngoài ra, các tế bào ... (Tổng hợp - Lớp 12)
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 41 đến 47: Một chủng vi khuẩn Pneumoccoci tồn tại được trong môi trường chứa penicillin nếu các tế bào của chúng có gen mã hóa beta lactamase có vai trò giúp vi khuẩn kháng penicillin. Ngoài ra, các tế bào ... (Tổng hợp - Lớp 12)
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 41 đến 47: Một chủng vi khuẩn Pneumoccoci tồn tại được trong môi trường chứa penicillin nếu các tế bào của chúng có gen mã hóa beta lactamase có vai trò giúp vi khuẩn kháng penicillin. Ngoài ra, các tế bào ... (Tổng hợp - Lớp 12)
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 41 đến 47: Một chủng vi khuẩn Pneumoccoci tồn tại được trong môi trường chứa penicillin nếu các tế bào của chúng có gen mã hóa beta lactamase có vai trò giúp vi khuẩn kháng penicillin. Ngoài ra, các tế bào ... (Tổng hợp - Lớp 12)
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 41 đến 47: Một chủng vi khuẩn Pneumoccoci tồn tại được trong môi trường chứa penicillin nếu các tế bào của chúng có gen mã hóa beta lactamase có vai trò giúp vi khuẩn kháng penicillin. Ngoài ra, các tế bào ... (Tổng hợp - Lớp 12)
- Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 41 đến 47: Một chủng vi khuẩn Pneumoccoci tồn tại được trong môi trường chứa penicillin nếu các tế bào của chúng có gen mã hóa beta lactamase có vai trò giúp vi khuẩn kháng penicillin. Ngoài ra, các tế bào ... (Tổng hợp - Lớp 12)
Trắc nghiệm mới nhất
- Phép toán nhị phân nào sau đây sẽ sinh ra số nhớ khi cả hai bit đều bằng 1? (Tin học - Lớp 11)
- Phép toán lôgic OR cho kết quả là gì khi cả hai đầu vào đều có giá trị là 1? (Tin học - Lớp 11)
- Thành phần nào sau đây không thuộc bộ nhớ ngoài của máy tính? (Tin học - Lớp 11)
- Bộ nhớ ngoài nào sau đây có tốc độ truy cập nhanh hơn? (Tin học - Lớp 11)
- Tốc độ của CPU thường được đánh giá bằng thông số nào sau đây? (Tin học - Lớp 11)
- Bộ xử lý đa lõi (multi-core) có ưu điểm gì so với bộ xử lý đơn lõi (single-core)? (Tin học - Lớp 11)
- Loại bộ nhớ nào chỉ có thể đọc và không thể ghi hay xóa dữ liệu? (Tin học - Lớp 11)
- Thành phần nào trong CPU chịu trách nhiệm thực hiện các phép tính số học và lôgic? (Tin học - Lớp 11)
- Bộ nhớ nào sau đây có khả năng lưu trữ dữ liệu tạm thời và mất dữ liệu khi tắt máy? (Tin học - Lớp 11)
- PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 10. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ lựa chọn một phương án. Thành phần nào sau đây là bộ phận chính của CPU? (Tin học - Lớp 11)