Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 55 đến 60: Học sinh làm các thí nghiệm sau để nghiên cứu sự tạo thành H2O. Thí nghiệm 1: Dẫn hỗn hợp khí gồm hydrogen (H2) và oxygen (O2) vào một ống bơm có thành dày được gắn với thiết bị đánh lửa như trong Hình 1. Sau khi piston được khóa tại chỗ, tiến hành đốt cháy hỗn hợp khí trong ống. Phản ứng xảy ra tạo nên những giọt nước. Sau phản ứng, khí trong ống được đưa về nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển, thể tích ...

Phạm Minh Trí | Chat Online
05/09 13:01:21 (Tổng hợp - Lớp 12)
1 lượt xem

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 55 đến 60:

Học sinh làm các thí nghiệm sau để nghiên cứu sự tạo thành H2O.

Thí nghiệm 1:

Dẫn hỗn hợp khí gồm hydrogen (H2) và oxygen (O2) vào một ống bơm có thành dày được gắn với thiết bị đánh lửa như trong Hình 1. Sau khi piston được khóa tại chỗ, tiến hành đốt cháy hỗn hợp khí trong ống. Phản ứng xảy ra tạo nên những giọt nước.

Sau phản ứng, khí trong ống được đưa về nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển, thể tích khí được ghi lại. Khí còn lại sau phản ứng (nếu có) được phân tích để xác định thành phần.

Quy trình được lặp lại với các thể tích khí khác nhau và kết quả được thể hiện trong Bảng 1.

Bảng 1. Thể tích khí hydrogen và oxygen trước và sau phản ứng

Thử nghiệm

Thể tích (ml)

H2 ban đầu

O2 ban đầu

H2 sau phản ứng

O2 sau phản ứng

1

20

10

0

0

2

20

20

0

10

3

20

30

0

20

4

10

20

0

15

5

40

20

0

0

6

50

20

10

0

Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau, nên phương trình sau đây đã được đề xuất:

2H2 + O2 → 2H2O

Thí nghiệm 2:

Sơ đồ thiết bị được thể hiện trong Hình 2, dòng khí hydrogen được dẫn qua ống đựng copper(II) oxide (CuO) nung nóng thu được sản phẩm gồm Cu và hơi nước. Hơi nước sinh ra được hấp thụ bởi calcium chloride (CaCl2).

Sự thay đổi khối lượng của đoạn ống chứa CuO và CaCl2 được sử dụng để tính khối lượng CuO đã phản ứng và khối lượng H2O tạo thành. Người ta xác định rằng 1 phân tử H2O được tạo ra từ 1 phân tử CuO theo phương trình phản ứng:

H2 + CuO Cu + H2O

Phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 2 là: 2H2 + O2 → 2H2O.

Đọc văn bản sau và trả lời các câu hỏi từ 55 đến 60: Học sinh làm các thí nghiệm sau để nghiên cứu sự tạo thành H<sub>2</sub>O. Thí nghiệm 1: Dẫn hỗn hợp khí gồm hydrogen (H<sub>2</sub>) và oxygen (O<sub>2</sub>) vào một ống bơm có thành dày được gắn với thiết bị đánh lửa như trong Hình 1. Sau khi piston được khóa tại chỗ, tiến hành đốt cháy hỗn hợp khí trong ống. Phản ứng xảy ra tạo nên những giọt nước. Sau phản ứng, khí trong ống được đưa về nhiệt độ phòng và áp suất khí quyển, thể tích khí được ghi lại. Khí còn lại sau phản ứng (nếu có) được phân tích để xác định thành phần. Quy trình được lặp lại với các thể tích khí khác nhau và kết quả được thể hiện trong Bảng 1. Bảng 1. Thể tích khí hydrogen và oxygen trước và sau phản ứng Thử nghiệm Thể tích (ml) H<sub>2</sub> ban đầu O<sub>2</sub> ban đầu H<sub>2</sub> sau phản ứng O<sub>2</sub> sau phản ứng 1 20 10 0 0 2 20 20 0 10 3 20 30 0 20 4 10 20 0 15 5 40 20 0 0 6 50 20 10 0 Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau, nên phương trình sau đây đã được đề xuất: 2H<sub>2</sub> + O<sub>2</sub> → 2H<sub>2</sub>O Thí nghiệm 2: Sơ đồ thiết bị được thể hiện trong Hình 2, dòng khí hydrogen được dẫn qua ống đựng copper(II) oxide (CuO) nung nóng thu được sản phẩm gồm Cu và hơi nước. Hơi nước sinh ra được hấp thụ bởi calcium chloride (CaCl<sub>2</sub>). Sự thay đổi khối lượng của đoạn ống chứa CuO và CaCl<sub>2</sub> được sử dụng để tính khối lượng CuO đã phản ứng và khối lượng H<sub>2</sub>O tạo thành. Người ta xác định rằng 1 phân tử H<sub>2</sub>O được tạo ra từ 1 phân tử CuO theo phương trình phản ứng: H<sub>2</sub> + CuO Cu + H<sub>2</sub>O Phương trình phản ứng xảy ra trong thí nghiệm 2 là: ...
Vui lòng chờ trong giây lát!
Lựa chọn một trả lời để xem Đáp án chính xác Báo sai đáp án hoặc câu hỏi
Số lượng đã trả lời:
A. Đúng
0 %
0 phiếu
B. Sai
0 %
0 phiếu
Tổng cộng:
0 trả lời
Bình luận (0)
Chưa có bình luận nào, bạn có thể gửi ý kiến bình luận tại đây:
Gửi bình luận của bạn tại đây (*):
(Thông tin Email/ĐT sẽ không hiển thị phía người dùng)
*Nhấp vào đây để nhận mã Nhấp vào đây để nhận mã

Trắc nghiệm liên quan

Trắc nghiệm mới nhất