Để tính khối lượng sản phẩm thu được, ta cần biết phản ứng xảy ra giữa dung dịch clo với sắt, hiđro và NaOH. 1. Phản ứng giữa dung dịch clo với sắt (Fe): 2Fe + 3Cl2 -> 2FeCl3 Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ mol giữa Fe và Cl2 là 2:3. Ta cần biết số mol Cl2 để tính số mol Fe và khối lượng Fe. Với 6,672 lít dung dịch clo (đktc), ta cần chuyển đổi thành số mol Cl2 bằng cách sử dụng quy tắc mol và thể tích: - 1 mol khí ở đktc có thể chiếm 22,4 lít. - Vậy số mol Cl2 = 6,672 lít / 22,4 lít/mol = 0,2975 mol Cl2. Từ đó, ta tính số mol Fe theo tỉ lệ: - Số mol Fe = (0,2975 mol Cl2 x 2 mol Fe) / 3 mol Cl2 = 0,1983 mol Fe. Để tính khối lượng Fe, ta cần biết khối lượng mol của Fe: - Khối lượng mol của Fe = 55,845 g/mol. - Khối lượng Fe = 0,1983 mol Fe x 55,845 g/mol = 11,04 g Fe. 2. Phản ứng giữa dung dịch clo với hiđro (H2): H2 + Cl2 -> 2HCl Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ mol giữa H2 và Cl2 là 1:1. Vì vậy, số mol H2 cũng là 0,2975 mol. 3. Phản ứng giữa dung dịch clo với NaOH: Cl2 + 2NaOH -> NaCl + NaClO + H2O Theo phương trình phản ứng, tỉ lệ mol giữa Cl2 và NaOH là 1:2. Vậy số mol NaOH là 0,2975 mol x 2 = 0,595 mol. Để tính khối lượng NaOH, ta cần biết khối lượng mol của NaOH: - Khối lượng mol của NaOH = 22,99 g/mol + 16 g/mol + 1,008 g/mol = 39,998 g/mol. - Khối lượng NaOH = 0,595 mol NaOH x 39,998 g/mol = 23,799 g NaOH. Tóm lại, khối lượng sản phẩm thu được là: - Khối lượng Fe: 11,04 g - Khối lượng H2: 0,2975 mol x 2 g/mol = 0,595 g - Khối lượng NaOH: 23,799 g