Tiêu chíTương lai đơnTương lai gần
Cấu trúc(+) S + will/shall + V bare
Example: He will buy a new pet tomorrow
(Anh ấy sẽ mua một thú cưng mới ngày mai)
(-) S + will/shall + not + V bare
Example: I think She will not meet him anymore
(Tôi nghĩ rằng Cô ấy sẽ không gặp Anh ấy nữa)
(?) Will/shall + S + V bare
Trả lời: Yes, S + will/ No, S + won’t
Example: Will you give me some advices?
(Bạn sẽ cho Tôi một vài lời khuyên chứ?)
Yes, I will/ No, I won’t
(+) S + is/am/are + going to + V bare.
Example: She is going to participate in the exam tomorrow morning.
(Cô ấy sẽ tham gia kỳ thi vào sáng ngày mai)
(-) S + is/am/are + not +going to + V bare
Example: I am not going to the cinema tonight.
(Tôi sẽ không đi đến rạp chiếu phim tối nay)
(?) Is/Am/Are + S + going to + V bare?
Trả lời: Yes, S +be/ No, S + be + not
Example: Are you going to go swimming with your friends tomorrow afternoon?
(Bạn sẽ đi bơi với những người bạn của bạn vào chiều mai chứ?)
Yes, I am/ No, I am not.
Cách dùng1. Diễn tả một quyết định được đưa ra thời ngay tại thời điểm nói, viết.
Example:
A: Tomorrow is Jim’s birthday.
B: Really! I will buy him a present tonight.
2. Diễn tả một dự đoán không có chứng cứ xác thực.
Example:
– I think that she will come soon.
(Tôi nghĩ rằng cô ấy sẽ đến sớm thôi)
3. Dùng để đưa ra lời để nghị, lời hứa, đồng thuận, từ chối, đe dọa.
Example:
– Don’t worry Jim. I will help you. (lời hứa)
(Đừng lo lắng Jim. Tôi sẽ giúp cậu)
– Ok. I will share the bill with you (đồng thuận)
(Được rồi. Tôi sẽ chia hóa đơn với bạn)
1. Diễn tả một dự định đã lên kế hoạch trước đó và chắc chắn xảy ra ở tương lai gần.
Example:
– He is going to do his homework tomorrow night.
(Anh ấy sẽ làm bài tập của mình vào tối mai)
2. Diễn tả một hành động chắc chắn xảy ra ở tương lai gần
Example:
– It is very cloudy. It is going to rain tonight.
(Trời rất nhiều mây. Trời sẽ mưa tối nay)
3. Dùng để diễn tả một hành động, sự việc có ý định và chủ ý xảy ra ở tương lai.
Example:
– She is going to be a dancer when growing up.
(Cô ấy sẽ trở thành một vũ công khi trưởng thành)
Dấu hiệu nhận biết– Ta sử dụng thì hiện tại đơn khi trong câu xuất hiện các từ sau: in + thời gian ở tương lai, tomorrow, next day, next week, next month, next year,perhaps, probably,…
– Ngoài ra ta còn sử dụng thì hiện tại đơn khi trong câu sử dụng từ nêu lên quan điểm như: think, believe, suppose,…
– Bên cạnh đó thì hiện tại đơn còn được sử dụng trong câu điều kiện loại I.– Khi trong câu xuất hiện các dẫn chứng chứng minh cho sự vật, sự việc đi kèm với các từ chỉ tương lai như: tonight, tomorrow night/morning, in + thời gian (in 5 mintutes), next day, next month,…