I. NỘI DUNG LÝ THUYẾT
1. Kinh tế Bắc Mỹ
* Nền nông nghiệp tiên tiến
- Điều kiện tự nhiên
+ Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Đồng bằng trung tâm diện tích rộng, khí hậu thuận lợi, sông hồ lớn cung cấp nước phù sa
+ Nhiều giống cây trồng vật nuôi, áp dụng tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
- Đặc điểm phát triển
+ Nông nghiệp tiên tiến, hiệu quả cao.
+ Phát triển được nông nghiệp hàng hóa với quy mô lớn.
+ Hoa Kì và Ca -na -da chiếm vị trí hàng đầu thế giới.
- Những hạn chế trong phát triển nông nghiệp Bắc Mỹ
+ Thời tiết khí hậu có nhiều biến động bất thường.
+ Nông sản có giá thành cao, bị cạnh tranh mạnh.
+ Sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sây gây ô nhiễm môi trường.
- Các vùng nông nghiệp
+ Phân bố từ Bắc xuống Nam: trồng lúa mì; ngô, lúa mì chăn nuôi bò sữa và trồng cây công nghiệp nhiệt đới, cây ăn quả.
+ Phân bố từ Tây sang Đông: Trên núi cao chăn nuôi, phía Đông hình thành các vành đai chuyên canh cây công nghiệp và chăn nuôi.
2. Thiên nhiên Trung và Nam Mỹ
* Khái quát tự nhiên
- Diện tích: 20,5 triệu Km2.
- Bao gồm: eo đất Trung Mĩ, quần đảo Ăng ti và toàn bộ lục địa Nam Mỹ.
Eo đất Trung Mĩ và quần đảo Ăng ti
- Đặc điểm khí hậu:
+ Phần lớn nằm trong môi trường nhiệt đới.
+ Khí hậu và thực vật phân hóa từ Đông sang Tây.
+ Gió Tín phong Đông Bắc thổi thường xuyên.
- Đặc điểm địa hình:
+ Eo đất Trung Mĩ: Phần lớn là núi và cao nguyên, có nhiều núi lửa hoạt động và đồng bằng nhỏ hẹp ven biển.
+ Quần đảo Ăng ti: Có hình vòng cung, các đảo có nhiều núi cao và đồng bằng ven biển.
Khu vực Nam Mỹ
Khu vực
Đặc điểm địa hình
Thảm thực vật
Phía Tây
Cao nguyên đồ sộ nhất châu Mỹ, cao trung bình từ 3000 - 5000m, nhiều núi xen kẽ cao nguyên và thung lũng.
Cảnh quan thay đổi từ Bắc xuống Nam, từ thấp lên cao rất phức tạp.
Ở giữa
Rộng lớn gồm đồng bằng Ô ri no co, Amazon, Pampa, Laplata.
Rừng rậm bao phủ, là vựa lúa và vùng chăn nuôi lớn của Nam Mỹ.
Phía Đông
Gồm sơn nguyên Guyana, Brazin hình thành lâu đời, bị bào mòn cắt xẻ mạnh.
Rừng rậm nhiệt đới ẩm.
* Vấn đề khai thác rừng A-ma-dôn
- Vai trò của rừng A-ma-dôn:
+ Nguồn dự trữ sinh vật qúi giá.
+ Nguồn dự trữ nước để điều hoà khí hậu cân bằng sinh thái toàn cầu.
+ Trong rừng có nhiều tài nguyên, khoáng sản.
+ Nhiều tiềm năng phát triển kinh tế.
- Hậu quả của khai thác rừng A-ma-dôn: Mất cân bằng hệ sinh thái, làm biến đổi khí hậu,…
* Khối thị trường chung Mec-cô-xua
- Năm thành lập: Thành lập năm 1991.
- Các nước thành viên: Bra-xin, Ac-hen-ti-na, Pa-ra-goay, U-ru-goay. Sau đó có thêm Chi-lê, Bô-li-vi-a gia nhập.
- Mục tiêu của khối:
+ Thoát khỏi sự lũng đoạn kinh tế của Hoa Kì.
+ Tháo gỡ hàng rào hải quan và tăng cường trao đổi thương mại giữa các quốc gia trong khối.
3. Thiên nhiên châu Đại Dương
* Vị trí địa lí, địa hình
- Châu Đại Dương gồm:
+ Lục đại Ô-xtrây-li-a.
+ Bao gồm 4 quần đảo: Mê-la-nê-đi (đảo núi lửa), Niu-di-len (Đảo lục đại), Mi-cro -ne-đi (Đảo san hô) và Pô-li-nê-đi (Đảo núi lửa và san hô).
- Đặc điểm địa hình:
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a, quần đảo Niu Di-len và Pa-pua Niu Ghi-nê có nhiều bậc địa hình với sự phân hóa khá phức tạp.
+ Các đảo nhỏ còn lại chủ yếu là đảo núi lửa và đảo san hô với diện tích rất nhỏ, độ cao thấp.
* Khí hậu, thực vật và động vật
- Đặc điểm khí hậu:
+ Phần lớn các đảo của châu Đại Dương có khí hậu nhiệt đới nóng ẩm, điều hòa, mưa nhiều.
+ Lục địa Ô-xtrây-li-a có khí hậu khô hạn.
- Đặc điểm động, thực vật:
+ Trên các đảo: phát triển mạnh hệ sinh vật nhiệt đới cả trên cạn và dưới biển.
+ Trên lục địa Ô-xtrây-li-a: có nhiều loài độc đáo như thú có túi, cáo mỏ vịt, các loài bạch đàn,…
4. Thiên nhiên châu Âu
* Vị trí địa hình
- Vị trí địa lí và phạm vị lãnh thổ
+ Châu Âu là 1 bộ phận của lục địa Á - Âu với diện tích khoảng 10 triệu km2.
+ Giới hạn từ 360B - 710B.
+ Tiếp giáp: Bắc Băng Dương, biển Địa Trung Hải, Đại Tây Dương và châu Á.
- Đặc điểm địa hình:
+ Có ba dạng địa hình chính: đồng bằng, núi già, núi trẻ.
+ Bờ biển bị cắt xẻ mạnh, biển ăn sâu vào đất liền tạo nhiều bán đảo, vũng, vịnh.
* Khí hậu, sông ngòi, thực vật
- Đặc điểm khí hậu:
+ Đại bộ phận lãnh thổ có khí hậu ôn đới.
+ Một phần nhỏ phía Bắc có khí hậu hàn đới, phía Nam có khí hậu Địa Trung Hải.
+ Phía Tây có khí hậu ấm áp mưa nhiều hơn phía Đông.
- Đặc điểm sông ngòi:
+ Sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào.
+ Các sông quan trọng: Đa-nuyp, Rai-nơ và Von-ga.
- Thảm thực vật: Thực vật thay đổi từ tây sang đông và từ bắc xuống nam theo sự thay đổi của nhiệt độ và lượng mưa.
* Các môi trường tự nhiên
Môi trường ôn đới hải dương
- Phân bố: các nước ven biển Tây Âu.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ trên 00C, mùa hạ mát, mùa đông không lạnh lắm.
+ Mưa quanh năm khoảng 800 -1000mm/năm
- Sông ngòi: nhiều nước quanh năm và không đóng băng
- Thực vật: chủ yếu là rừng lá rộng phát triển.
Môi trường ôn đới lục địa
- Phân bố: ở khu vực Đông Âu.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Có mùa hạ nóng, mùa đông lạnh và có tuyết rơi.
+ Mưa chủ yếu vào mùa hạ.
- Sông ngòi: Sông nhiều nước vào mùa xuân-hạ, mùa đông đóng băng.
- Thực vật: thay đổi từ Bắc xuống Nam. Rừng (lá kim), thảo nguyên chiếm ưu thế.
Môi trường Địa Trung Hải
- Phân bố: các nước Nam Âu ven Địa Trung Hải.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Mùa hạ nóng, mùa mưa không lạnh lắm.
+ Mưa chủ yếu vào mùa thu - đông
- Sông ngòi: Sông nhắn và dốc, nhiều nước vào mùa thu - đông, mùa hạ ít nước.
- Thực vật: chủ yếu là rùng thưa, cây bụi lá cứng xanh quanh năm.
Môi trường núi cao
- Phân bố: miền núi trẻ phía Nam.
- Đặc điểm khí hậu:
+ Nhiệt độ thay đổi theo độ cao.
+ Mưa nhiều ở các sườn đón gió phía Tây.
- Thực vật: có nhiều vành đai khác nhau, thay đổi theo độ cao.
5. Kinh tế châu Âu
* Nông nghiệp
- Hình thức tổ chức sản xuất: hộ gia đình và trang trại.
- Đặc điểm:
+ Nền nông nghiệp châu Âu đạt hiệu quả cao.
+ Gắn chặt với ngành công nghiệp chế biến.
+ Chăn nuôi có tỉ trọng cao hơn trồng trọt.
* Công nghiệp
- Châu Âu có ngành công nghiệp phát triển sớm nhất thế giới.
- Đặc điểm ngành công nghiệp:
+ Một số ngành công nghiệp chất lượng cao: Luyện kim, hóa chất, sản xuất ô tô, chế biến thực phẩm,…
+ Các ngành công nghiệp mới, công nghiệp mũi nhọn phát triển: điện tử, cơ khí chính xác, tự động hóa, công nghiệp hàng không,…
+ Các ngành công nghiệp truyền thống bị giảm sút, cần phải thay đổi cơ cấu,…
* Dịch vụ
- Đặc điểm:
+ Là lĩnh vực kinh tế phát triển nhất.
+ Hoạt động dịch vụ thâm nhập và phục vụ cho sự phát triển của mọi ngành kinh tế.
- Các ngành phát triển nhất: ngân hàng, giao thông vận tải, bưu chính viễn thông,…
- Hoạt động du lịch đem lại nguồn ngoại tệ lớn ở châu Âu.
6. Liên minh châu Âu
* Sự mở rộng của Liên minh châu Âu
- Diện tích 3.243.600 km2 với dân số 378 triệu người.
- Liên minh châu Âu (EU) được mở rộng từng bước, qua nhiều giai đoạn.
- Liên minh châu Âu đang kết nạp thêm một số nước ở Trung và Đông Âu.
* Liên minh châu Âu - một mô hình toàn diện nhất thế giới
- Liên minh toàn diện nhất thế giới thể hiện:
+ Có cơ quan lập pháp.
+ Có chính sách kinh tế chung, hệ thống tiền tệ chung.
+ Tự do lưu thông hàng hóa, dịch vụ, vốn và đi lại giữa các quốc gia.
- Chú trọng bảo vệ:
+ Tính đa dạng về văn hóa.
+ Các chính sách xã hội khác.
* Liên minh châu Âu - tổ chức thương mại hàng đầu thế giới
- Tổ chức thương mại hàng đầu thế giới thể hiện:
+ Chiếm tỉ trọng 40% hoạt động ngoại thương của thế giới.
+ Là nhà cung cấp vốn phát triển công nghiệp cho các nước công nghiệp mới.
- Liên minh châu Âu không ngừng mở rộng quan hệ:
+ Các nước, trong đó có Việt Nam.
+ Các tổ chức kinh tế trên toàn cầu.