LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nêu tính chất vật lý và tính chất hoá học của oxi

Câu 1: Nêu tính chất vật lý và tính chất hoá học của oxi ? Đối với tính chất hoá học viết phương trình phản ứng minh hoạ .

Câu 2: a) Nêu các phương pháp điều chế oxi ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ.

  b) Nêu các phương pháp thu khí oxi trong phòng thí nghiệm? Phương pháp nào ưu việt hơn? Giải thích vì sao?

Câu 3: Thế nào là sự khử, sự oxy hoá? Cho ví dụ.

Câu 5: Định nghĩa oxit ? Phân loại oxit ? Mỗi loại oxit cho hai ví dụ.

Câu 6: Thế nào là phản ứng phân huỷ ? Phản ứng hoá hợp ? Cho ví dụ.

Câu 7: Nêu tính chất hoá học của hiđro ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ cho mỗi tính chất.

Câu 8: Nêu phương pháp điều chế hiđro ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ .

Câu 9: Nêu thành phần hoá học và tính chất hoá học của nước ? Viết phương trình phản ứng minh hoạ.

Câu 10: Nêu vai trò của nước trong đời sống và trong sản xuất ? Nêu các biện pháp bảo vệ nguồn nước , tránh ô nhiễm .

1 trả lời
Hỏi chi tiết
132
0
0
Dương Thu
23/03/2022 17:17:36
+5đ tặng
Câu 1: 
- Tính chất vật lí: Chất khí không màu, không mùi, ít tan trong nước, nặng hơn không khí, hóa lỏng ở -183 độ C và có màu xanh nhạt
- Tính chất hóa học: 
+ Tác dụng với phi kim: 
VD: 4P + 5O2 ---> 2P2O5 
(trừ Cl và Br)
+ Tác dụng với kim loại: 
VD: 4Al + 3O2 ---> 2Al2O3
Oxi không phản ứng trực tiếp với: Ag, Au, Pt
+ Tác dụng với hợp chất: 
VD: 2C4H10 + 13O2 ---> 8CO2 + 10H2O 
Câu 2: 
a) Phương pháp điều chế oxi: Nhiệt phân hợp chất giàu oxi, dễ bị phân hủy: 
2KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2
2KClO3 ---> 2KCl + 3O2
2KNO3 ---> 2KNO2 + O2 
b) Phương pháp thu khí oxi trong phòng thí nghiệm: 
+ Phương pháp đẩy nước (oxi ít tan trong nước) 
+ Phương pháp đẩy không khí (bình thu oxi để ngửa) 
Câu 3: 
- Sự tách oxi ra khỏi hợp chất là sự khử
VD: CuO + H2 ---> Cu + H2O 
- Sự tác dụng của oxi với một chất là sự oxi hóa
VD: 3Fe + 2O2 ---> Fe3O4
Câu 5: 
- Oxit là hợp chất hai nguyên tố, trong đó có một nguyên tố là oxi 
- Phân loại: 
+ Oxit Bazơ: K2O, Na2O,... 
+ Oxit Axit: CO2, P2O5,... 
Câu 6: 
- Phản ứng hóa hợp: là phản ứng hóa học trong đó chỉ có một chất mới (sản phẩm) được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
VD: CaO + CO2 ---> CaCO3
- Phản ứng phân hủy: là phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
VD: 2KClO3 ---> 2KCl + 3O2 
Câu 7: Tính chất hóa học của Hiđro: 
- Tác dụng với oxi: 
2H2 + O2 ---> 2H2O
+ Hỗn hợp O và H là hỗn hợp nổ mạnh đặc biệt ở tỉ lệ 2/1
- Tác dụng với Cu (II) oxit:
H2 + CuO ---> Cu + H2O 
+ Ngoài ra H2 còn khử được một số oxit kim loại: ZnO, Fe3O4, HgO,... 
Câu 8: Phương pháp điều chế Hiđro: Cho kim loại (Mg, Al, Zn, Fe) tác dụng với axit HCl, H2SO4 loãng
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2 
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2 
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2 
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2 
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2 
Fe + H2SO4 ---> FeSO4 + H2 
Câu 9: 
- Thành phần hóa học của nước: 
%H = 11,11%
%O = 88,89%
- Tính chất hóa học của nước: 
+ Tác dụng với một số kim loại: 
2Na + 2H2O ---> 2NaOH + H2 
2K + 2H2O ---> 2KOH + H2 
Ca + 2H2O ---> Ca(OH)2 + H2
Ba + 2H2O ---> Ba(OH)2 + H2 
+ Tác dụng với một số Oxit Bazơ: 
CaO + H2O ---> Ca(OH)2
K2O + H2O ---> 2KOH 
Na2O + H2O ---> 2NaOH
BaO + H2O ---> Ba(OH)2
+ Tác dụng với một số Oxi Axit 
CO2 + H2O ---> H2CO3 
SO2 + H2O ---> H2SO3 
SO3 + H2O ---> H2SO4 
P2O5 + H2O ---> 2H3PO4 
N2O5 + H2O ---> 2H3NO4 
Câu 10: 
- Nước hòa tan nhiều chấ dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể sống. Nước cũng tham gia vào nhiều quá trình hóa học quan trọng trong cơ thể người và động vật. Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải,... 
- Biện pháp bảo vệ nguồn nước: không được vứt rác thải xuống ao, hồ, kênh, rạch, sông; phải xử lí nước thải sinh hoạt và nước thải công nghiệp trước khi cho nước thải chảy vào hồ, sông, biển. 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư