Câu 1: Những hành vi thể hiện nếp sống văn hóa, quy tắc,
quy định nơi công cộng.
A. Giúp đỡ người già, trẻ em, phụ nữ mang thai, người
khuyết tật khi lên xuống tàu, xe, qua đường.
B. Giữ gìn trật tự an toàn xã hội và vệ sinh nơi công cộng.
C. Kịp thời thông báo cho cơ quan, tổ chức có thẩm quyền
các hành vi vi phạm pháp luật, trật tự nơi công cộng.
D. Tất cả những hành vi trên.
Câu 2: Những hành vi ứng xử không đúng nơi công cộng?
A. Cười nói đủ nghe nơi đông người
B. Xếp hàng theo thứ tự nơi công cộng
C. Giữ gìn và bảo vệ môi trường, cảnh quan thiên nhiên nơi
công cộng,...
D. Chen lấn, xô đẩy nhau nơi công cộng.
Câu 3: Những hành vi ứng xử đúng nơi công cộng?
A.Vứt rác bừa bãi nơi công cộng như công viên, bảo tàng,
siêu thị,...
B. Báo cơ quan quản lí, tổ chức có thẩm quyền khi thấy
những người vi phạm quy định nơi công cộng,...
C. Cười nói quá to nơi đông người.
D. Chen lấn xô đẩy nơi công cộng.
Câu 4: Nếu khoảng cách nói chuyện giữa hai người hơi xa
nhau, em cần:
A. Tiến lại gần bạn hơn để nói âm lượng vừa phải.
B. Hét lên hoặc nói thật to để bạn nghe thấy.
C. Tiến lại gần và nói thật to
D. Đứng xa và nói nhỏ
Câu 7: Phẩm chất yêu cầu của người làm nghề truyền
thống là:
A. Thận trọng và tuân thủ quy định.
B. Có trách nhiệm, sáng tạo và hợp tác với mọi người trong
công việc.
C. Trân trọng lao động và sản phẩm của lao động.
D. Tất cả các yêu cầu trên.
Câu 8: Trách nhiệm giữ gìn các nghề truyền thống là của
ai?
A. Mọi người đều có thể thực hiện một số việc làm góp
phần giữ gìn, phát triển nghề truyền thống và văn hoá truyền
thống của dân tộc.
B. Chỉ nghệ nhân làm nghề truyền thống có trách nhiệm giữ
gìn.