1.1
a) đậu tương: từ" đậu" ở đây chỉ hạt đậu hay còn gọi là hạt đỗ.
đất lành chim đậu:" đậu" ở đây chỉ hành động dừng chân ở một chỗ nào đó của loài chim.
thi đậu: từ" đậu" ở đây chỉ việc thành công vượt qua một kỳ thi.
b) bò kéo xe: bò ở đây chỉ một loài động vật.
hai bò gạo: bò ở đây chỉ đơn vị đo số lượng.
cua bò: " bò" ở đây là hành động di chuyển của con cua.
1. 2 không chụp rõ không xem được
2.
- Mẹ trải chiếu ra sàn.
- Mặt trời chiếu những tia nắng ấm qua cửa sổ.
- Phú ông kén rể cho con gái.
- Con tằm nhả tơ làm kén.
- Mặt trời đằng Đông.
- Bún mọc ăn lắm.
3.
- Giá này làm từ đỗ đen.
- Giá như tôi đã học hành chăm chỉ hơn.
- Cô Tấm phải lựa đậu mới có thể đi dự lễ hội.
- Tôi đã đậu vào ngôi trường mà mình mong muốn.
- Mẹ làm món thịt kho trứng.
- Cái kho này dùng để chứa lương thực.
- Ở đây có chín cái bút.
- Quả cam này đã chín rồi.