1. Martin (be) has been to Greek five times. He loves the place.
=> Dùng thì HTHT vì ta thấy "five times"
2. I (work) ___have worked___ for a computer company for a year. That was after college.
=> Dùng thì HTHT vì có từ "for", từ này thường đc dùng với thì HTHT.
3. We (move) ___moved___here in 1993. We (be) have lived here a long time now.
=> Ta thấy có thời gian cụ thể trong quá khứ nên dùng thì QKĐ; còn câu sau là hành động đã xảy ra trong quá khứ và nó đang diễn ra và còn nữa.
4. It isn’t a very good party. Most people (already/ go) ___have already gone___ home.
=> Vì có từ gợi ý là already nên dùng thì HTHT.
5. It was so hot today that I (wear) ___have worn___ shorts and a T-shirt at work.
=> Cả ngày hôm nay tôi đã mặc, tôi đang mặc và sẽ mặc như thế đến khi nó hết nóng.
Vậy nên dùng thì HTHT.
6. My wife and I (move) ____have moved___ three times since we (get) got married.
=> Cụm từ "three times" nên dùng thì HTHT; Sau since thì mệnh đề ở thì QKĐ.
7. So far this week there (be)have been three burglaries in our street.
=> Cụm từ "So far" nên dùng thì HTHT.
8. When I was younger I (play) ___played_____ badminton for my local team.
=> Mệnh đề "When I was younger" nên dùng thì QKĐ.
9. In the past few years, it (become) _has become_more and more difficult to get into university.
=> Ta thấy cụm từ "In the past few years" nên dùng thì HTHT.
10. I (enjoy) ___have enjoyed__ skiing ever since I (live) ____lived____ in Switzerland.
=> Tôi đã thích trượt tuyết từ khi tôi đi Thuỵ Sĩ, bây giờ tôi vẫn thích và tôi còn thích nữa nên ta dùng thì HTHT; sau "since" thì dùng mệnh đề ở thì QKĐ.
11. I (not see) haven't seen Rachel for ages. She (not visit) ___hasn't visited___ us since July.
=> Ta thấy từ "for" nên dùng thì HTHT; ta thấy "since" nên dùng thì HTHT.