−− They won't allow you to go out if you don't eat your dinner. (Họ sẽ không cho phép bạn ra ngoài nếu bạn chưa ăn tối).
→→ You won't be allowed to go out if your dinner isn't eaten.
==="==="
−− Câu điều kiện loại II: S + will/ shall/ can/ may/ should/ must + (not) + V (Bare) + if + Thì hiện tại đơn.
++ Dùng để diễn tả một sự việc có khả năng xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
∗∗ Có hai phần trong câu này:
−− Phần mệnh đề chính: "They won't allow you to go out". Trong đó có:
++ Thì tương lai đơn: S + will + (not) + V (Bare).
++ allow + O + to V (v.): cho phép ai làm gì.
−− Phần giả thiết: "if you don't eat your dinner". Trong đó có:
++ Thì hiện tại đơn với động từ thường- Phủ định: S + don't/ doesn't + V (Bare).
∗∗ Do đó khi chuyển sang câu bị động thì ta cũng phải chuyển thành dạng bị động cho cả hai phần:
−− Phần mệnh đề chính:
++ Câu bị động thì tương lai đơn: S + will + be + V (PII) + (by O).
++ be not allowed + to V: không được cho phép làm gì.
−− Phần giả thiết: Câu bị động thì hiện tại đơn- Phủ định: S + am/ is/ are + not + V (PII) + (by O).
∗∗ Dịch: Bạn sẽ không được phép ra ngoài nếu bữa tối của bạn chưa được ăn.