Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Phát biểu nào sau đây đúng?

Câu 1: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Tất các các nguyên tố khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng.
B. Vỏ nguyên tử của các nguyên tố khí hiếm đều có cùng số lớp electron.
C. Các nguyên tố khí hiếm đều rất khó hoặc không kết hợp với nguyên tố khác thành
hợp chất.
D. Hợp chất tạo bởi các nguyên tố khí hiểm đều ở thể khí.
Câu 2: Hãy chọn phát biểu đúng để hoàn thành câu sau: Để có số electron ở lớp ngoài
cùng giống nguyễn tử của nguyên tố khí hiếm, các nguyên tử của nguyên tố có khuynh
hướng
A. nhường các electron ở lớp ngoài cùng.
B. nhận thêm electron vào lớp electron ngoài cùng.
C. nhường electron hoặc nhận electron để lớp electron ngoài cùng đạt trạng thái bền
(có 8 electron).
D. nhường electron hoặc nhận electron hoặc góp chung electron.
Câu 3: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường các electron ở lớp
ngoài cùng.
B. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có
đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
C. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có
đủ 8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
D. Để tạo ion dương thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở
lớp ngoài cùng.
Câu 4: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Nguyên tố tạo ion âm đều là nguyên tố phi kim.
B. Nguyên tố tạo ion dương có thể là nguyên tố kim loại hoặc nguyên tố phi kim.
C. Để tạo ion dương thì nguyên tố phi kim sẽ nhường electron.
D. Để tạo ion âm thì nguyên tố kim loại sẽ nhận electron.
Câu 5: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhường electron ở lớp ngoài
cùng.
B. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố phi kim sẽ nhận thêm electron để có đủ
8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
C. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố kim loại sẽ nhận thêm electron để có đủ
8 electron ở lớp electron ngoài cùng.
D. Để tạo ion âm thì nguyên tử của nguyên tố hóa học sẽ nhường các electron ở lớp
ngoài cùng.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Liên kết trong các phân tử đơn chất thường là liên kết cộng hóa trị.
B. Sau khi các nguyên tử liên kết với nhau, số electron ở lớp ngoài cùng sẽ giống
nguyên tố khí hiếm.
C. Liên kết giữa các nguyên tố phi kim thường là liên kết cộng hóa trị.
D. Liên kết giữa các nguyên tố kim loại với nguyên tố phi kim đều là liên kết ion.
Câu 7: Ở điều kiện thường, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Tất cả các hợp chất ở thể rắn đều là chất ion.
B. Chất cộng hóa trị luôn ở thể rắn.
C. Chất chỉ có liên kết cộng hóa trị là chất cộng hóa trị và luôn ở thể khí.
D. Hợp chất có chứa kim loại thường là chất ion.
Câu 8: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Hợp chất chỉ có liên kết cộng hóa trị là chất cộng hóa trị.
B. Hợp chất chỉ có liên kết ion là chất ion.
C. Một số hợp chất có cả liên kết ion và liên kết cộng hóa trị.
D. Ở điều kiện thường, hợp chất ở thể rắn là chất ion.
Câu 9: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều bền với nhiệt.
B. Hợp chất ion và chất cộng hóa trị đều tan tốt nước.
trong
C. Khi các chất ion và chất cộng hóa trị tan trong nước đều tạo dung dịch có khả năng
dẫn điện được.
D. Các chất ion luôn ở thể rắn.
Câu 10: Có các phát biểu sau:
(a) Tất cả các chất ion đều ở thể rắn.
(b) Tất cả các chất ion đều tan trong nước và tạo thành dung dịch có khả năng dẫn điện.
(c) Khi đun sodium chloride rắn ở nhiệt độ cao sẽ được sodium chloride lỏng, dẫn điện.
(d) Đường tinh luyện và muối ăn đều là chất rắn tan được trong nước tạo dung dịch dẫn
điện.
Số phát biểu đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 11: Có các phát biểu sau:
(a) Ở điều kiện thường, các chất ion đều ở thể rắn.
(b) Ở điều kiện thường, các hợp chất ở thể lỏng đều là chất cộng hóa trị.
(c) Hợp chất của kim loại khó bay hơi, khó nóng chảy, dễ tan trong nước tạo thài
dung dịch dẫn được điện.
(d) Hợp chất chỉ gồm các nguyên tố phi kim thường dễ bay hơi, kém bền với nhiệt.
(e) Hợp chất tan được trong nước thành dung dịch không dẫn điện thường là chất cộ
hóa trị.
Số phát biểu đúng là
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
176
1
0
Minh Hằng
18/08/2022 10:25:51
+5đ tặng
  1. C
  2. D
  3. D
  4. A
  5. B
  6. Ko bt
  7. D
  8. D
  9. d
  10. C
  11. A

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
Gửi câu hỏi
×