The villagers are trying to learn English. They can communicate with foreign customers. (in order that)
(Dân làng đang cố gắng học tiếng Anh. Họ có thể giao tiếp được với khách nước ngoài. (để, để mà)
Đáp án: The villagers are trying to learn English in order that they can communicate with foreign customers.
Giải thích: Câu viết lại có nghĩa là: Dân làng đang cố gắng học tiếng Anh để có thể giao tiếp được với khách nước ngoài.
2.
We ate lunch. Then we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs. (after)
(Chúng tôi đã ăn trưa. Sau đó chúng tôi đến làng đá mỹ nghệ Non Nước để mua ít quà lưu niệm. (sau khi)
Đáp án: After we had eaten lunch, we went to Non Nuoc marble village to buy some souvenirs.
Giải thích: Câu viết lại có nghĩa là: Sau khi ăn trưa xong, chúng tôi đã đến làng đá mỹ nghệ Non Nước để mua ít quà lưu niệm.
3.
This hand-embroidered picture was expensive. We bought it. (even though)
(Bức tranh thêu tay này đắt. Chúng tôi đã mua nó. (dù, mặc dù)
Đáp án: Even though this hand-embroidered picture was expensive, we bought it.
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
4.
This department store is an attraction in my city. The products are of good quality. (because)
(Cửa hàng bách hóa này là một điểm thu hút ở thành phố của tôi. Các sản phẩm có chất lượng tốt. (vì, bởi vì)
Đáp án: This department store is an attraction in my city because the products are of good quality.
Giải thích: Bạn phải là thành viên VIP của TiếngAnh123.Com mới được xem tiếp lời giải thích.
5.
This is called a Chuong conical hat. It was made in Chuong village. (since)
(Cái này được gọi là nón lá Chuông. Nó được làm ở làng Chuông. (vì, bởi vì)
Đáp án: This is called a Chuong conical hat since it was made in Chuong village.