Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Question 9: Everyone has the permission to enter the house, ______?
Đáp án B
Dịch nghĩa: “Mọi người đều được phép vào nhà, phải không?”
Mệnh đề giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. Chủ ngữ là đại từ everyone, động từ là has thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng don’t they.
Question 10: Anybody hates him for the first time they meet him, ______?
Đáp án B
Dịch nghĩa: “Ai cũng ghét anh ta vào lần đầu tiên họ gặp, phải không?”
Mệnh đề giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. Chủ ngữ là đại từ anybody, động từ là hate thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng don’t they.
Question 11: Everything is going on well, _______?
Đáp án A
Dịch nghĩa: “Mọi thứ đang diễn ra tốt đẹp, phải không?”
Mệnh đề giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. Chủ ngữ là everything, động từ là is thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng isn’t it.
Question 12: No one accepts that negotiation, ______?
Đáp án B
Dịch nghĩa: “Không ai chấp nhận cuộc đàm phán đó, phải không?”
Mệnh đề giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định. Chủ ngữ là đại từ no one thì câu hỏi đuôi phải có they. Câu bắt đầu với chủ ngữ là No one, động từ là accept thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng do they.
Question 13: My mother never lets me come home late in the evening, _______?
Đáp án A
Dịch nghĩa: “Mẹ tôi không bao giờ cho tôi về nhà muộn vào buổi tối, phải không?”
Mệnh đề giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định. Câu bắt đầu với chủ ngữ là My mother, động từ là let thì thành lập hỏi đuôi sẽ dùng does she.
Question 14: She’d better leave a message, _______?
Đáp án B
Dịch nghĩa: “Cô ấy nên để lại lời nhắn, phải không?”
Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: had better + V, thì câu hỏi đuôi là: hadn’t + S.
Question 15: She’d rather take a rest after a hard-working day, ______?
Đáp án D
Dịch nghĩa: “Cô ấy muốn nghỉ ngơi sau một ngày làm việc vất vả, phải không?”
Mệnh đề trước dấu phẩy có cấu trúc: would rather + V, thì câu hỏi đuôi là: wouldn’t + S.
Question 16: It seems that he is the best teacher at high school, ______?
Đáp án B
Dịch nghĩa: “Có vẻ như anh ấy là giáo viên tốt nhất ở trường trung học, phải không?”
Câu đầu có It + seem that + mệnh đề phụ thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Mệnh đề giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
Question 17: It seemed that you had failed the examination, _______?
Đáp án D
Dịch nghĩa: “Có vẻ như bạn đã thi trượt, phải không?”
Ta có:
Câu đầu có It + seem that + mệnh đề phụ thì lấy mệnh đề phụ làm câu hỏi đuôi. Mệnh đề giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
Question 18: What he has said hurts your feeling a lot,_______ ?
Đáp án A
Dịch nghĩa: Những gì anh ấy nói làm tổn thương bạn nhiều lắm, phải không?”
Chủ từ là mệnh đề danh từ, thì dùng it ở câu hỏi đuôi. Mệnh đề giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
Question 19: Why he betrayed her is still a secret, _______?
Đáp án D
Dịch nghĩa: “Lí do anh ấy phản bội cô vẫn là một bí mật, phải không?”
Chủ từ là mệnh đề danh từ, thì dùng it ở câu hỏi đuôi. Mệnh đề giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |