1. SỞ HỮU CÁCH LÀ GÌ?
1.1. KHÁI NIỆM
- Sở hữu cách của danh từ được sử dụng để thể hiện quyền sở hữu hay mối liên hệ giữa hai hay nhiều đối tượng.
- Để thể hiện sở hữu cách danh từ, chúng ta dùng ‘s, hay dấu nháy ‘ (tùy trường hợp) hoặc dùng giới từ of.
1.2. CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CHUNG
Có một số cách khác nhau để tạo thành sở hữu cách của một danh từ, chúng ta sẽ cùng thảo luận về những cách này trong bài viết dưới đây. Tuy nhiên đây là công thức chung mà chúng ta cần ghi nhớ:
X ‘s Y
Trong đó:
- X: người sở hữu
- Y: người/vật thuộc quyền sở hữu
Ví dụ:
- Bill’s dog. (Con chó của Bill.)
- Andy’s car. (Xe hơi của Andy.)
Sở hữu cách trong tiếng Anh2. CÁCH SỬ DỤNG SỞ HỮU CÁCH
2.1. SỞ HỮU CÁCH VỚI DANH TỪ SỐ ÍT
Sở hữu cách được thể hiện bằng cách thêm ‘s phía sau danh từ.
Ví dụ:
- This cat is Mary’s pet. (Con mèo này là thú cưng của Mary.)
- Have you met Mr Jefferson’s wife? (Bạn đã gặp vợ của ông Jefferson chưa?)
2.2. SỞ HỮU CÁCH VỚI DANH TỪ SỐ NHIỀU TẬN CÙNG BẰNG “S”
Sở hửu cách thể hiện bằng dấu nháy ‘ cuối danh từ, không thêm s.
Ví dụ:
- This is my sisters’ room. (Đây là phòng của các chị tôi.)
- They’re my friends’ parents. (Họ là cha mẹ của các bạn tôi.)
- Chúng ta có thể thấy, trong cả hai ví dụ thì danh từ đều mang số nhiều (nhiều người chị và nhiều người bạn).
2.3. SỞ HỮU CÁCH VỚI DANH TỪ SỐ NHIỀU TẬN CÙNG KHÔNG BẰNG “S”
Một số danh từ bất quy tắc khi chuyển sang dạng số nhiều không thêm “s”, thay vào đó, sở hữu cách thể hiện bằng ‘s phía sau danh từ.
Ví dụ:
- Our children’s toys are everywhere! (Đồ chơi của mấy đứa trẻ để khắp nơi!)
- Men’s shoes are on the third floor. (Giày nam ở trên tầng 3.)
Một số danh từ bất quy tắc khi chuyển sang số nhiều thường gặp:
- Child => children (trẻ em)
- Mouse => mice (chuột)
- Foot => feet (bàn chân)
- Man => men (đàn ông)
- Woman => women (phụ nữ)
- Tooth => teeth (răng)
- Goose => geese (ngỗng)
- Ox => oxen (bò)
- Fungus => fungi (nấm)
- Bacterium => bacteria (vi khuẩn)
- Fish => fish (cá)
- Deer => deer (hươu)
- Pers people (con người)
- Datum => data (dữ liệu)
- Medium => media (truyền thông)
- Sheep => sheep (cừu)
2.4. SỞ HỮU CÁCH VỚI DANH TỪ NHIỀU ÂM “S”
Có thể dùng cả 2 cách, thêm ‘s hoặc ‘ vào sau danh từ:
Ví dụ 1:
- Where is Jess’s bag? (Túi của Jess ở đâu?)
- Where is Jess’ house? (Nhà của Jess ở đâu?)
Ví dụ 2:
- This is my boss’ office. (Đây là văn phòng của ông chủ của tôi.)
- You’d better answer your boss’s email right away. (Tốt hơn bạn nên trả lời email cho ông chủ ngay.)
Lưu ý: số nhiều của “boss” là “bosses”, ta chỉ thêm dấu nháy ‘ :
Ví dụ: I go crazy with all my bosses’ demands. (Tôi phát điên vì những yêu cầu của tất cả các sếp.)
Với những cái tên cổ điển, hoặc tên trong kinh thánh thì ta chỉ thêm dấu nháy ‘ sau danh từ:
- Moses’ Rules (luật của Moses)
- Jesus’ name (tên của Jesus)
- Ulysses’ companions (đồng đội của Ulysses)
Lưu ý: Cách dùng thêm ‘s vẫn được nhiều người dùng.
Ví dụ: Moses’s staff (Cây quyền trượng của Moses)