. Có mèo, gà mái, gà trống, na, chuối, tre, mây, nồi đồng, chổi.
2.
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng
Mụ gà cục tác như điên
Làm thằng gà trống huyên thuyên một hồi
Cái na đã tỉnh giấc rồi
Đàn chuối đứng vỗ tay cười, vui sao!
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng boong
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà.
Từ ghép: In đậm nghiêng
Từ láy: In đậm
3.
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng
Mụ gà cục tác như điên
Làm thằng gà trống huyên thuyên một hồi
Cái na đã tỉnh giấc rồi
Đàn chuối đứng vỗ tay cười, vui sao!
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng boong
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà.
Danh từ: In đậm
Động từ: In đậm nghiêng
4.
- Cậu mèoCN// đã dậy từ lâuVN
- Cái tayCN// rửa mặtVN, cái đầuCN// nghiêng nghiêngVN
- Nàng mâyCN// áo trắng ghé vào soi gươngVN
- Bà chổiCN// loẹt quẹt lom khom trong nhàVN
5.
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng
Mụ gà cục tác như điên
Làm thằng gà trống huyên thuyên một hồi
Cái na đã tỉnh giấc rồi
Đàn chuối đứng vỗ tay cười, vui sao!
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng boong
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà.
Nhân hóa: In đậm
So sánh: In đậm nghiêng
Tác dụng: Làm cho mọi vật trở nên sinh động và gần gũi với chúng ta hơn, giúp chúng trở nên có hồn hơn