11. C
ở kì sau của nguyên phân, các NST tồn tại ở trạng thái 4n đơn =16
12. B
13. A
14. P : AA và aa
F1 1OO% trội Aa
15.
Điểm khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân là:
Xảy ra ở 2 loại tế bào khác nhau. Nguyên phân xảy ra ở tế bào sinh dưỡng và tế bào sinh dục sơ khai, còn giảm phân xảy ra ở tế bào sinh dục chín.
Chỉ có giảm phân mới xảy ra hiện tượng trao đổi chéo.
Là quá trình ổn định VCDT ở nguyên phân và giảm VCDT đi 1/2 ở giảm phân.
Sự phân li NST trong nguyên phân và sự phân li nST kì sau I của giảm phân khác nhau. Ở nguyên phân kì sau các cặp NST đơn phân li 2 cực của tế bào, còn kì sau I các NST kép phân li về 2 cực của tế bào.
16.
giống:
- trong tế bào sinh dưỡng đều tồn tại từng cặp, mỗi cặp 2 NST đơn thuộc 2 nguồn gốc
-trong tb giao tử tồn tại từng chiếc
- mang gen qui định tính trạng
- có khả năng tự nhân đôi phân li tổ hợp....
- đều có khả năng đột biến
- có kích thước và hình dạng đặc trưng mỗi loài
khác:
* NST thường
- tồn tại thành nhiều hơn 1 cặp trong tb lưỡng bội
- tồn tại từng thành cặp tương đồng
- có chức năng quy định tính trạng thường của cơ thể
- giống nhau ở đực và cái
*NST giới tính
- tồn tại thành 1 cặp trong tb lưỡng bội
- tồn tại thành cặp tương đồng hoặc ko tương đồng
- chức năng quy định giới tính và các tính trạng lquan tới giới tính
- khác nhau ở đực /XY/ và cái /XX/
17.
P : AA và aa
F1 1OO% Aa
F1*F1 Aa và Aa
F2= 1/4AA:1/4Aa:1/4Aa:1/4aa
=2/4Aa:1/4aa:1/4AA
=3/4 thân đỏ thẫm : 1/4 thân xanh lục