ĐỀ ÔN TUẦN 14: MÔN TIẾNG VIỆT
ĐỀ ÔN TUẦN 14: MÔN TIẾNG VIỆT
Đọc đoạn văn sau:
HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA
Ngày xưa, có một nông dân người Chăm rất siêng năng. Về già, ông để dành
được một hũ bạc. Tuy vậy, ông rất buồn vì người con trai lười biếng. Một hôm, ông
bảo con:
- Cha muốn trước khi nhắm mắt thấy con kiếm nổi bát cơm. Con hãy đi làm và mang
tiền về đây!
Bà mẹ sợ con vất vả, liền dúi cho một ít tiền. Anh này cầm tiền đi chơi mấy
hôm, khi chỉ còn vài đồng mới trở về đưa cho cha. Người cha vứt ngay nắm tiền xuống
ao. Thấy con vẫn thản nhiên, ông nghiêm giọng:
Đây không phải tiền con làm ra.
Người con lại ra đi. Bà mẹ chỉ dám cho ít tiền ăn đi dường. Ăn hết tiền, anh ta
đành tìm vào một làng xin xay thóc thuê. Xay một thúng thóc được trả công hai bát
gạo, anh chỉ dám ăn một bát. Suốt ba tháng, dành được chín mươi bát gạo, anh bán lấy
tiến.
Hôm đó, ông lão đang ngồi sưởi lửa thì con đem tiền về. Ông liền ném luôn mấy
đồng vào bếp lửa. Người con vội thọc tay vào lửa lấy ra. Ông lão cười chảy nước mắt:
Bây giờ cha tin tiền đó chính tay con làm ra. Có làm lụng vất vả, người ta mới biết
quý đồng tiền.
Ông đào hũ bạc lên và bảo:
Nếu con lười biếng, dù cha cho một trăm hũ bạc cũng không đủ. Hũ bạc tiêu không
bao giờ hết chính là đôi bàn tay con.
TRUYỆN CÓ TÍCH CHĂM
Câu 1: Ông Lão người Chăm buồn về chuyện gì ?
a. Buồn về con trai lười biếng.
b. Ông buồn vì gia đình ông nghèo
vì ông đã già.
c. Ông buồn
d. Ví đứa con trai hư hỏng.
Câu 2: Ông Lão muốn con trai của mình như thế nào?
trai trở thành một chàng trai to khỏe mạnh
a. Muốn con
b. Muốn con
trai trở thành một người con hiếu thảo.
c. Muốn con trai trở thành người siêng năng, chăm chỉ, tự mình kiếm nổi bát cơm.
d. Muốn con trai trở thành người giàu có.
Câu 3: Em hiểu câu: “Tự mình kiếm nổi bát cơm” nghĩa là thế nào?
a. Tự mình đi nấu cơm ăn.
b. Tự mình làm, tự nuôi sống bản thân mình và sống không được dựa vào bố mẹ.
c. Tự mình nấu ăn.
d. Tự di kiếm bát cơm để ăn.
Câu 4. Dòng nào dưới đây ghi đúng các từ chỉ đặc điểm:
a. Xanh mát, rực rỡ, thông minh, hiền lành.
b. Xanh mát, thông minh, rực rỡ, vui đùa.
c. rực rỡ, thông minh, lễ phép, chạy nhảy.
d. Xanh mát, thông minh, rực rỡ, ca múa.
Câu 5: Điền dấu câu thích hợp vào ô trống?
Vườn nhà em trồng rất nhiều loại cây ăn quả [ cây táo L cây mít, cây chôm chôm
và cây bưởi [ ]
2 Xem trả lời
971