Question 1. Vietnamese people often have three meals a day.
(Người Việt thường ăn ba bữa một ngày.)
Thông tin từ bài đọc: Vietnamese people often have three meals a day – breakfast , lunch and dinner.
Tạm dịch: Người Việt thường ăn ba bữa một ngày - bữa sáng, bữa trưa và bữa tối.
Đáp án: T
Question 2. People in the countryside usually have only rice with meat for breakfast.
(Người dân ở nông thôn thường chỉ ăn cơm với thịt cho bữa sáng.)
Thông tin từ bài đọc: People in the countryside usually have rice with meat or fish and vegetables for breakfast…
Tạm dịch: Người dân ở nông thôn thường ăn cơm với thịt hoặc cá và rau cho bữa sáng…
Đáp án: F
Question 3. People in the cities often have big breakfast before going to work.
(Người dân ở các thành phố thường ăn sáng no trước khi đi làm.)
Thông tin từ bài đọc: … people in the cities often have light breakfast with a bowl of Pho or instant noodles or sticky rice berofe going to work.
Tạm dịch: … người dân ở các thành phố thường ăn bữa sáng nhẹ với một bát phở hoặc mì ăn liền hoặc xôi trước khi đi làm.
Đáp án: F
Question 4. People in the countryside often have lunch at the canteens or at the food stalls.
(Người dân ở nông thôn thường ăn trưa tại các căng - tin hoặc tại các quán ăn.)
Thông tin từ bài đọc: People in the countryside often have lunch at home but people in the cities often have lunch at the canteens or at the food stalls.
Tạm dịch: Người dân ở nông thôn thường ăn trưa ở nhà nhưng người dân ở các thành phố thường ăn trưa tại căng tin hoặc tại các quán ăn.
Đáp án: F
Question 5. According to all people, dinner is the best meal of the day.
(Theo tất cả mọi người, bữa tối là bữa ăn ngon nhất trong ngày.)
Thông tin từ bài đọc: Many people say dinner is the main and the best meal of the day.
Tạm dịch: Nhiều người nói bữa tối là bữa ăn chính và ngon nhất trong ngày.
Đáp án: F