Câu 2:
MgO + H2 (t°)—> Phản ứng ko xảy ra
Fe3O4 + 4H2 (t°)—> 3Fe + 4H2O
CaO + H2 (t°)—> Phản ứng ko xảy ra
CuO + H2 (t°)—> Cu + H2O
K2O + H2O —> 2KOH
N2O5 + H2O —> 2HNO3
SiO2 + H2O —> Phản ứng ko xảy ra
NaCl + H2O —> Phản ứng ko xảy ra
NaOH + H2O —> Phản ứng ko xảy ra
BaO + H2O —> Ba(OH)2
SO2 + H2O —> H2SO3 (phản ứng 2 chiều)
Câu 3:
– Điều chế oxi trong PTN: Phân huỷ muối
VD: 2KMnO4 (t°)—> K2MnO4 + MnO2 + O2
– Điều chế oxi trong công nghiệp: Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
Phản ứng hoá hợp, phân hủy đều có thể là phản ứng oxi hoá khử:
2Mg + O2 (t°)—> 2MgO (hoá hợp)
2KClO3 (t°)—> 2KCl + 3O2 (phân hủy)
Câu 4:
– Ta trích mẫu thử từ 2 gói bột, sau đó lần lượt cho tác dụng với quỳ tím ẩm
+ Quỳ tím hoá đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O —> 2H3PO4
+ Quỳ tím hoá xanh: CaO
CaO + H2O —> Ca(OH)2