Tỉ lệ thân thấp ở F2F2: 30112003011200 =1414
⇒Đời con F2F2 thu được tỉ lệ KH 33 thân cao 11 thân thấp ⇒Có 44 tổ hợp giao tử =2×2=2×2 ⇒F1F1 dị hợp tử AaAa,Thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
Quy ước : AA: thân cao aa: thân thấp
F1F1 đồng tính ⇒PP thuần chủng
Cây thân cao thuần chủng có KG AAAA
Cây thân thấp có KG aaaa
Sơ đồ lai:
P:P: AAAA × aaaa
Gp:Gp: AA aa
F1:F1:
Kiểu gen: AaAa
Kiểu hình: 100100% thân cao
F1×F1:F1×F1: AaAa × AaAa
GF1:GF1: A,aA,a A,aA,a
F2:F2:
Kiểu gen: 1AA:2Aa:1aa1AA:2Aa:1aa
Kiểu hình: 33 thân cao:11 thân thấp
Yonnii
3 tháng trước
Cây thân cao =1200−301=899=1200-301=899 (cây)
*Xét tỉ lệ từng cặp tính trạng F2F2:
CaothấpCaothấp =899301=31=899301=31
⇒⇒ Cây thân cao trội hoàn toàn so với cây thân thấp.
*Quy ước:
- Gen A quy định tính trạng cây thân cao.
- Gen a quy định tính trạng cây thân thấp.
Vì F1F1 thu được đồng loạt 1 tính trạng nên P có kiểu gen thuần chủng là AA×aaAA×aa
*Sơ đồ lai:
P: AAAA (cây thân cao tc) x aaaa (cây thân thấp tc)
↓↓ ↓↓
GPGP: A a
↘↙↘↙
F1F1: Aa (cây thân cao)
F1×F1F1×F1: Aa (cây thân cao) x Aa (cây thân cao)
↓↓ ↓↓
GF1×F1GF1×F1: A, a A,a
↘↙↘↙
F2F2: AA ; Aa ; aa
- TLKG F1F1: 100% Aa.
- TLKH F1F1: 100% cây thân cao.
- TLKG F2F2: 75% A- : 25% aa.
- TLKH F2F2: 75% cây thân cao : 25% cây thân thấp. (3 cây thân cao : 1 cây thân thấp)