Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì hiện tạiCấu trúc này áp dụng cho thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.
Động từ
To be
Mệnh đề khẳng định, aren’t I
Mệnh đề khẳng định, isn’t/ aren’t + S?
Mệnh đề phủ định, am/is/are + S?
– I am right, aren’t I?
– You are my good friend, aren’t you?
– He is staying at home, isn’t he?
– This bag isn’t yours, is it?
– You are not doing your homework, are you?
Động từ thường
Mệnh đề khẳng định, don’t/doesn’t + S?
Mệnh đề phủ định, do/ does + S?
– You play this game, don’t you?
– He likes eating KFC, doesn’t he?
– They don’t want to do this, do they?
– It doesn’t work, does it?
Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì quá khứCấu trúc này áp dụng cho thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn.
Động từ
To be
Mệnh đề khẳng định, wasn’t/ weren’t + S?
Mệnh đề phủ định, was/were + S?
– We were young, weren’t we?
– He was studying at 7pm yesterday, wasn’t he?
– I wasn’t wrong, was I?
– They weren’t sleeping at that time, were they?
Động từ thường
Mệnh đề khẳng định, didn’t + S?
Mệnh đề phủ định, did + S?
– We finished our project, didn’t we?
– John ate spaghetti, did he?
– I didn’t know that, did I?
– You didn’t trust me, did you?
Cấu trúc câu hỏi đuôi thì tương lai
Mệnh đề khẳng định, won’t + S?
Mệnh đề phủ định, will + S?
We will attend the game, won’t we?
You won’t go to Ho Chi Minh, will you?
Cấu trúc câu hỏi đuôi các thì hoàn thànhMệnh đề khẳng định, haven’t/hasn’t/hadn’t + S?
Mệnh đề phủ định, have/has/had + S?
– You have studied English for 10 years, haven’t you?
– He has lived here since 1999, hasn’t he?
– She had lived in London before moving to Rome, hadn’t she?
– Her father hasn’t been to France, has he?
– I hadn’t finished my lunch before going to school, had I?
Cấu trúc câu hỏi đuôi động từ khuyết thiếu (modal verbs)Động từ khuyết thiếu trong tiếng Anh (modal verbs) là các từ: should, can, could, may, might, must, have to.
Lưu ý: have to vẫn cần dùng trợ động từ, must khi chỉ sự cần thiết ta dùng câu hỏi đuôi là needn’t.
Mệnh đề khẳng định, modal V + not + S?
Mệnh đề phủ định, modal V + S?
– He should play football, shouldn’t he?
– You have to go out for a while, don’t you?
– John must stay at home, needn’t he?
– She cannot swim, can she?
– They must not come late, must they?
CHÚ Ý:
– Trong câu hỏi đuôi chúng ta luôn luôn dùng các đại từ chủ ngữ (I, he, it, they,..) để đặt câu hỏi.
– KHÔNG dùng đại từ tân ngữ (me, you, him, her, them, us).
– KHÔNG dùng tên riêng (wasn’t Jack là sai).
3. Một số trường hợp đặc biệt về cấu trúc câu hỏi đuôi
Ở những ví dụ trên, chắc hẳn các bạn đã thấy có một số câu hỏi đuôi không đi theo cấu trúc cố định. Có thể thấy ví dụ như ta dùng “aren’t I” chứ không phải “am not I”. Đó là những trường hợp đặc biệt về cấu trúc câu hỏi đuôi. Cũng có khá nhiều đấy, bạn đã sẵn sàng để tìm hiểu cùng Step Up chưa?
3.1. Đối với động từ “Am”
Không dùng “am not I” mà phải dùng “aren’t I” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
I am wrong, aren’t I?
Tôi sai à, phải không?
I am your good friend, aren’t I?
Tôi là bạn tốt của bạn, đúng không?
3.2. Đối với động từ khiếm khuyết “Must”- Khi “must” chỉ sự cần thiết ở dạng khẳng định, ta dùng “needn’t” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
They must work until 10pm, needn’t they?
Họ phải làm việc đến 10 giờ tối, đúng không?
- Khi “must” chỉ sự cấm đoán ở dạng phủ định must not, ta dùng must cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
You mustn’t come late, must you?
Anh không được đến trễ, hiểu chứ?
- Khi “must” chỉ sự dự đoán ở hiện tại, ta dựa vào động từ theo sau “must” để chọn động từ cho thích hợp.
Ví dụ:
He must be a very kind man, isn’t he?
Ông ta ắt hẳn là một người đàn ông tốt bụng, phải không?
- Khi “must” chỉ sự dự đoán ở quá khứ (trong công thức “must + have + V3/ed), ta dùng have/has cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
You must have visited here once, haven’t you?
Bạn chắc hẳn là đã đến đây một lần, đúng không?
3.3. Đối với động từ “Have to”Với động từ khuyết thiếu “have/ has/ had to”, ta dùng trợ động từ “do/ does/ did” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
She has to go to work, doesn’t she?
Có phải cô ấy cần đi làm?
My child had to go to school yesterday, didn’t he?
Hôm qua con trai tôi phải đến trường đúng không?
3.4. Đối với động từ “Let”Khi “Let” đặt đầu câu, căn cứ vào ý nghĩa mà “let” truyền tải trong câu để chọn động từ phù hợp.
- “Let’s” trong câu gợi ý, rủ ai làm việc gì đó cùng mình thì ta dùng “shall we?” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Let’s go to the shopping mall, shall we?
Ta đi đến trung tâm thương mại chứ?
Let’s eat dinner, shall we?
Chúng ta cùng ăn tối thôi, được chứ?
- “Let” trong câu xin phép let somebody do something thì ta dùng “will you?” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Let us use the laptop, will you?
Cho bọn mình sử dụng laptop, được không?
Let me have some drinks, will you?
Cho tôi chút đồ uống, được không?
- “Let” trong câu đề nghị giúp người khác (let me), ta dùng “may I?”
Ví dụ:
Let me help you do it, may I?
Để mình giúp cậu làm, được chứ?
Let me lift this box for you, may I?
Để tôi nâng chiếc hộp này cho cô, được không?
3.5. Đối với câu mệnh lệnhCâu mệnh lệnh là câu dùng để sai khiến, diễn đạt ý muốn ai đó nghe theo lời khuyên của mình.
- Diễn tả lời mời thì ta dùng “won’t you” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Drink some coffee, won’t you?
Mời bạn uống chút cà phê nhé?
- Diễn tả sự nhờ vả thì ta dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Take it away now, will you?
Vứt dùm mình nhé?
- Diễn tả sự ra lệnh thì ta dùng “can/ could/ would you” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Go out, can’t you?
Ra ngoài dùm tôi?
- Đối với câu mệnh lệnh phủ định chỉ được dùng “will you” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Don’t marry her, will you?
Con sẽ không cưới con bé đó chứ?
3.6. Đối với câu có đại từ bất định chỉ ngườiKhi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ người như: Anyone, anybody, no one, nobody, none, everybody, everyone, somebody, someone thì chúng ta dùng đại từ “they” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Someone had recognized him, hadn’t they?
Có người đã nhận ra hắn, phải không?
Everyone will gather here, won’t they?
Mọi người sẽ tập trung ở đây, đúng không?
Tuy nhiên, nếu chủ ngữ là những đại từ mang tính phủ định như no one, nobody, none thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định.
Ví dụ:
Nobody remembered my date of birth, did they?
Không ai nhớ ngày sinh của tôi hết, phải không?
No one is here, are they?
Không có ai ở đây phải không?
3.7. Đối với câu có đại từ bất định chỉ vậtKhi chủ ngữ của câu là những đại từ bất định chỉ vật như: Nothing, something, everything thì chúng ta dùng đại từ “it” làm chủ từ trong câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Everything is okay, isn’t it?
Mọi thứ đều tốt đẹp phải không?
Nothing happened, did it?
Không có gì xảy ra, phải không?
3.8. Đối với câu có chủ ngữ mang tính chất phủ địnhNhững câu trần thuật có chứa các từ phủ định như: Neither, none, no one, nobody, nothing, scarcely, barely, hardly, hardly ever, seldom thì phần câu hỏi đuôi sẽ ở thể khẳng định.
Ví dụ:
Peter hardly ever goes to parties, does he?
Peter hầu như không bao giờ đi dự tiệc tùng, phải không?
Neither she nor he will go, will they?
Cả cô ấy và anh ấy đều không đi, đúng chứ?
3.9. Đối với câu cảm thán
Khi mệnh đề chính là một câu cảm thán, ta lấy danh từ trong câu đổi thành đại từ chủ ngữ, đồng thời dùng trợ động từ phía trước là: is, are, am.
Ví dụ:
What a beautiful day, isn’t it?
Một ngày thật đẹp, đúng không?
Such a handsome guy, isn’t he?
Đúng là một chàng trai đẹp trai, đúng không?3.10. Đối với câu có chủ ngữ là “One”
Khi chủ ngữ chính trong mệnh đề chính là “one”, ở câu hỏi đuôi dùng “you” hoặc “one”.
Ví dụ:
One can be one’s master, can’t one?
Mỗi người đều có thể kiểm soát bản thân, đúng không?
One who works hard will be successful, won’t you?
Một người làm việc chăm chỉ sẽ thành công, phải không?
3.11. Đối với câu có “used to” (đã từng)Khi mệnh đề sử dụng cấu trúc “used to” để diễn tả thói quen, hành động đã từng xảy ra trong quá khứ, ta xem “used to” là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đó câu hỏi đuôi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ “did” là được.
Ví dụ:
She used to live here, didn’t she?
Cô ta đã từng sống ở đây, đúng không?
I used to play football a lot, did I?
Tôi đã từng chơi bóng đá rất nhiều đấy nhỉ?
3.12. Đối với câu có “Had better”Khi mệnh đề sử dụng cấu trúc “had better” mang nghĩa khuyên bảo ai đó, ta mượn trợ động từ “had” để lập câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
Leo had better stay, hadn’t he?
Leo tốt hơn là nên ở nhà, đúng không?
You had better study to pass the exam, hadn’t you?
Bạn tốt hơn là nên học để qua kì thi, đúng không?
3.13. Đối với câu có “Would rather”Khi mệnh đề sử dụng cấu trúc “would rather” mang nghĩa muốn làm gì, ta mượn trợ động từ “would” để lập câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
She would rather go, wouldn’t she?
Cô ấy muốn đi phải không?
They would rather move to a new city, wouldn’t they?
Họ muốn đến một thành phố mới, phải không?
3.14. Đối với cấu trúc “I think”Khi câu có cấu trúc như sau:
I + think/ believe/ suppose/ figure/ assume/ fancy/ imagine/ reckon/ expect/ see (mệnh đề chính) + mệnh đề phụ
Ta dùng động từ trong mệnh đề phụ để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
I think he will come here, won’t he?
Tôi nghĩ anh ấy sẽ đến đây, đúng không?
I suppose that our company is growing fast, isn’t it?
Tôi cho rằng công ty chúng ta đang phát triển nhanh, đúng không?
Lưu ý:
- Nếu mệnh đề chính chứa từ NOT, thì tính chất phủ định vẫn có ảnh hưởng đến cả mệnh đề phụ. Vậy nên câu hỏi đuôi phải ở thể ngược lại là khẳng định.
Ví dụ:
I don’t believe he can do it, can he?
Tôi không tin Mary có thể làm điều đó, đúng không?
- Cũng mẫu cấu trúc này nhưng nếu chủ từ không phải là “I” thì dùng động từ chính trong câu (think/ believe/ suppose/…) để xác định trợ động từ cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
She thinks he will come, doesn’t she?
Cô ấy nghĩ anh ta sẽ đến, đúng không?
3.15. Đối với câu điều ước WishKhi mệnh đề chính dùng câu ước muốn “wish” thể hiện mong muốn, ta dùng “may” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
I wish to meet the doctor, may I?
Tôi muốn được gặp bác sĩ, được chứ?
Sarah only wishes to have a new phone, may she?
Sarah chỉ muốn có chiếc điện thoại mới, được chứ?
3.16. Đối với mệnh đề danh từKhi chủ ngữ là một mệnh đề danh từ, ta dùng “it” cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
What she wants to do is her business, isn’t it?
Cô ấy muốn làm gì là việc của cô ấy, đúng không?
That Allen didn’t come to your party makes you very sad, doesn’t it?
Việc Allen không đến bữa tiệc của bạn khiến bạn rất buồn, đúng không?
3.17. Đối với chủ ngữ this/ thatThis/ that được thay bằng it cho câu hỏi đuôi.
Ví dụ:
This is your wife, isn’t it?
Đây là vợ bạn phải không?
This is the bad you lost last night, isn’t it?
Đây là cái túi bạn mất tối qua, đúng không?