Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Để giải bài toán này, chúng ta cần sử dụng các phương trình hoá học và tính toán phù hợp. Bài toán cho biết chất A chứa cacbon và hydro, vì vậy ta có thể giả định công thức chung cho chất A là CxHy.
Ta có các phương trình hoá học sau:
C x H y + (x +y/4)O2 → xCO2 + (y/2)H2O
Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
Theo phương trình hoá học trên, một mol Ca(OH)2 phản ứng với một mol CO2 để tạo thành một mol CaCO3 và một mol H2O.
Bước 1: Tính số mol của chất A
Sử dụng khối lượng của chất A để tính số mol của nó:
n = m/M
n = 4.6 g / 26.04 g/mol
n = 0.177 mol
Bước 2: Tính số mol khí CO2 được tạo ra
Theo phương trình hoá học, một mol của chất A sẽ tạo ra x mol khí CO2. Để tính số mol khí CO2 được tạo ra, ta cần biết số mol của chất A và x.
n(CO2) = n(A) x (x mol CO2 / 1 mol A)
Với công thức trên, ta có thể tính được số mol khí CO2 được tạo ra:
n(CO2) = 0.177 mol x (x mol CO2 / 1 mol A)
n(CO2) = 0.177x mol
Bước 3: Tính số mol Ca(OH)2 cần dùng để thực hiện phản ứng
Số mol CaCO3 được tạo ra bằng số mol Ca(OH)2 được sử dụng để phản ứng với CO2. Để tính số mol Ca(OH)2 cần dùng để thực hiện phản ứng, ta sử dụng khối lượng kết tủa thu được và khối lượng dung dịch giảm.
Ta có:
Khối lượng kết tủa thu được: 20 g = 0.2 mol
Khối lượng dung dịch giảm: 5.8 g
Tổng số mol CaCO3 được tạo ra = số mol Ca(OH)2 được sử dụng
Vậy số mol Ca(OH)2 cần dùng để thực hiện phản ứng là:
n(Ca(OH)2) = 0.2 mol + (5.8 g / 74.09 g/mol)
n(Ca(OH)2) = 0.28 mol
Bước 4: Giải hệ phương trình
Để tìm CTPT và các CTCT có thể có của chất A, ta cần giải hệ phương trình sau:
n(CO2) = 0.177x mol
n(Ca(OH)2) = 0.28 mol
Sử dụng phương trình 1, ta có:
n(CO2) = 0.177x mol = n(Ca(OH)2) = 0.28 mol
0.177x = 0.28
x ≈ 1.58
Vậy CTPT của chất A là C1.58H(1.58x2) = C1.58H3.16.
Ta có thể tìm các CTCT có thể có bằng cách thay x vào công thức CxHy và đảm bảo số lượng hydro trong phân tử chia hết cho 2.
Ví dụ:
C1.58H3.16
C3.16H6.32
C4.74H9.48
Bước 5: Tính khối lượng riêng của chất A
Theo đề bài, 1 lít hơi A ở đktc nặng 2.0536 g. Ta sử dụng định luật Avogadro để tính khối lượng riêng của chất A.
Số mol của chất A trong 1 lít hơi ở đktc:
n = V/22.4
n = 1/22.4 mol
Khối lượng của chất A trong 1 lít hơi ở đktc:
m = n x M
m = 1/22.4 x 26.04 g/mol
m = 1.1625 g
Vậy khối lượng riêng của chất A là:
ρ = m/V
ρ = 1.1625 g/1 L
ρ = 1.1625 g/L
Vậy CTPT của chất A là C1.58H3.16, và khối lượng riêng của chất A là 1.1625 g/L.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |