Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Để tính thể tích dung dịch cần thiết, ta cần xác định chất nào là chất giới hạn trong các phản ứng xảy ra.
Phản ứng 1: Cu + 2HCl → CuCl2 + H2 Phản ứng 2: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O Phản ứng 3: NaNO3 + 3HCl → NaCl + NO + 2H2O
Để hòa tan hết 9,6g Cu (mol = 0,15 mol), ta cần ít nhất 0,15 mol * 2 = 0,3 mol HCl. Để hòa tan hết 12g CuO (mol = 0,15 mol), ta cần ít nhất 0,15 mol * 2 = 0,3 mol HCl. Vậy tổng số mol HCl cần dùng là 0,6 mol.
Trong phản ứng 3, để tạo ra 1 mol NO cần dùng 3 mol HCl và 1 mol NaNO3. Vậy để tạo ra 0,6 mol NO thì cần dùng 1,8 mol HCl và 0,6/1 mol = 0,6 mol NaNO3.
Theo đề bài, dung dịch HCl có nồng độ là 2,5M và dung dịch NaNO3 có nồng độ là 0,25M.
Sử dụng công thức: n = M * V để tính thể tích dung dịch cần thiết. V(HCl) = n(HCl)/M(HCl) = 1,8 mol / 2,5 M = 0,72 lít = 720 ml V(NaNO3) = n(NaNO3)/M(NaNO3) = 0,6 mol / 0,25 M = 2,4 lít = 2400 ml
Vậy thể tích dung dịch hỗn hợp cần tối thiểu là tổng thể tích của HCl và NaNO3, bằng 720 ml + 2400 ml = 3120 ml.
Vì vậy, giá trị của V là 3120 ml.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |