Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Sinh học - Lớp 8
26/04/2023 22:11:49

Các vùng chức năng ở đại não; chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
11. ĐỀ CƯƠNG HỌC KÌ II SINH 8
Câu 1: Các vùng chức năng ở đại não; chức năng của hệ thần kinh sinh dưỡng.
Câu 2: Các bộ phận của cơ quan phân tích thị giác? Cấu tạo cầu mắt? Vì sao ta có thể nhìn
rõ thấy vật khi có ánh sáng?
Câu 3: Tật cận thị, viễn thị: Khái niệm, nguyên nhân Các biện pháp khắc phục. Cách
phòng tránh tật cận thị.
Câu 4: Các bộ phận của cơ quan phân tích thính giác? Cấu tạo tai? Biện pháp vệ sinh tai?
Câu 5: Khái niệm PXCĐK, PXKĐK, So sánh các tính chất của PXCĐK, PXKĐK.
Câu 6: Vai trò của tiếng nói và chữ viết trong đời sống con người?
Câu 7: Nêu các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh?
Câu 8: Vai trò của hệ nội tiết? Phân biệt tuyến nội tiết với tuyến ngoại tiết? Tính chất, vai
trò của Hoocmon?
Câu 9: Vị trí, chức năng của tuyến yên, tuyến giáp, tuyến tuỵ, tuyến trên thận, tuyến sinh
dục? Viết sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu của tuyến tụy?
Câu 10: Các cơ quan sinh dục nam, nữ, chức năng của chúng.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
205
1
0
Vinh
26/04/2023 22:19:27
+5đ tặng
Câu 1: Các vùng chức năng ở đại não bao gồm vùng thị giác, vùng thính giác, vùng vận động, vùng cảm giác, vùng ngôn ngữ, vùng nhận thức và vùng tư duy. Hệ thần kinh sinh dưỡng có chức năng điều chỉnh các hoạt động tự động của cơ thể, bao gồm nhịp tim, hô hấp, tiêu hóa và chức năng sinh sản.

Câu 2: Các bộ phận của cơ quan phân tích thị giác bao gồm giác mạc, thủy tinh thể, võng mạc, thần kinh thị giác và não. Cấu tạo cầu mắt bao gồm giác mạc, thủy tinh thể, võng mạc, mống đen và con mắt nhìn. Ta có thể nhìn rõ thấy vật khi có ánh sáng do ánh sáng đi qua giác mạc và được tập trung vào võng mạc, kích thích tế bào thị giác và truyền tín hiệu đến não để xử lý và tạo ra hình ảnh.

Câu 3: Tật cận thị là khi nhìn rõ gần nhưng khó nhìn rõ xa, viễn thị là khi nhìn rõ xa nhưng khó nhìn rõ gần. Nguyên nhân có thể do lỗi thị giác hoặc do thay đổi cấu trúc của mắt khi lớn tuổi. Các biện pháp khắc phục bao gồm đeo kính, sử dụng thấu kính hoặc phẫu thuật để điều chỉnh lỗi thị giác. Cách phòng tránh tật cận thị là hạn chế sử dụng thiết bị điện tử quá nhiều và bảo vệ mắt trong môi trường làm việc.

Câu 4: Các bộ phận của cơ quan phân tích thính giác bao gồm tai ngoài, tai giữa và tai trong. Cấu tạo tai bao gồm màng nhĩ, xương chũm, ống tai giữa, cơ cánh tai và ức chế tai. Biện pháp vệ sinh tai bao gồm dùng bông tai để lau nhẹ, không sử dụng tăm bông và tránh tiếp xúc với tiếng ồn quá mức.

Câu 5: Phản xạ có điều kiện là phản xạ được học từ kinh nghiệm và được kích hoạt bởi một tín hiệu điều kiện. Phản xạ không điều kiện là phản xạ tự động, không cần học hỏi và được kích hoạt bởi một tín hiệu không điều kiện. Tính chất khác nhau của hai loại phản xạ là có tính khả năng tùy chỉnh và có chậm hơn so với phản xạ không điều kiện.

Câu 6: Tiếng nói và chữ viết đóng vai trò quan trọng trong giao tiếp và truyền đạt ý nghĩa. Tiếng nói là phương tiện truyền tải thông tin thông qua âm thanh, trong khi chữ viết tập trung vào việc sắp xếp các ký tự để tạo nên ý nghĩa. Cả hai đều giúp con người tương tác và chia sẻ kiến thức.

Câu 7: Các biện pháp vệ sinh hệ thần kinh bao gồm giảm thiểu stress, tăng cường hoạt động thể chất và giảm tác hại từ bệnh tật. Việc giữ cho đầu óc luôn minh mẫn và khỏe mạnh cũng giúp bảo vệ hệ thần kinh.

Câu 8: Hệ nội tiết có vai trò điều chỉnh các hoạt động của cơ thể thông qua hormon được sản xuất bởi các tuyến nội tiết. Tuyến nội tiết sản xuất hormon để điều hòa các chức năng sinh lý, trong khi tuyến ngoại tiết sản xuất hormon và giải phóng về ngoài cơ thể. Hormon có tính chất chất dẫn giúp truyền tải các tín hiệu từ các tuyến nội tiết đến các mô mục tiêu.

Câu 9: Tuyến yên điều hòa chức năng của hệ thống nội tiết, tuyến giáp sản xuất hormon để điều chỉnh chức năng trao đổi chất, tuyến tuỵ sản xuất insulin để điều hòa nồng độ đường trong máu, tuyến trên thận sản xuất aldosteron để điều chỉnh huyết áp và tuyến sinh dục sản xuất hormon sinh dục để điều hòa sự phát triển sinh lý. Sơ đồ quá trình điều hòa lượng đường trong máu của tuyến tụy là tuyến tụy sản xuất insulin và glucagon để điều chỉnh hàm lượng đường trong máu.

Câu 10: Các cơ quan sinh dục nam bao gồm tinh hoàn, dương vật, tuyến tiền liệt và tuyến tạo dịch tiết. Chức năng của chúng là sản xuất tinh trùng và hormone nam giới. Các cơ quan sinh dục của nữ bao gồm cơ quan sinh dục bên trong (buồng trứng, tử cung, âm đạo) và cơ quan sinh dục bên ngoài (âm hộ). Chức năng của chúng là sản xuất trứng và hormone nữ giới.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Sinh học mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo