Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Phương trình phản ứng giữa CaCO3 và HCl là:
CaCO3 (s) + 2 HCl (aq) → CaCl2 (aq) + CO2 (g) + H2O (l)
Theo đó, khi 1 mol CaCO3 tác dụng với HCl thì sẽ giải phóng ra 1 mol khí CO2.
Thể tích khí CO2 ở điều kiện tiêu chuẩn (DKTC) là 22,414 L/mol. Tuy nhiên, ở đây điều kiện không phải là DKTC, nên ta cần dùng định luật khí Ideal để tính toán.
Theo định luật khí Ideal, ta có:
PV = nRT
Trong đó:
Ở đây, ta biết thể tích khí CO2 là 7,437 L, nhiệt độ là 25 độ C (tương đương 298 K), áp suất là 1 bar. Vậy số mol khí CO2 có thể tính bằng công thức:
n = PV / RT = (1 bar) x (7,437 L) / (0,0821 (L·atm)/(mol·K) x 298 K) = 0,305 mol
Theo phương trình phản ứng, 1 mol CaCO3 tạo ra 1 mol khí CO2, do đó số mol CaCO3 cần dùng là 0,305 mol.
Khối lượng mol của CaCO3 là 40,08 g/mol + 12,01 g/mol + 3 x 16,00 g/mol = 100,09 g/mol. Vậy khối lượng a gam CaCO3 cần dùng là:
a (g) = số mol x khối lượng mol = 0,305 mol x 100,09 g/mol = 30,55 g
Vậy giá trị của a là 30,55 g.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |