Câu 3:
a) -Tính thể tích khí oxi cần dùng:
Theo phương trình phản ứng ta thấy 1 mol rượu etylic cần 3 mol khí oxi để cháy hoàn toàn. Vậy số mol khí oxi cần dùng để cháy hoàn toàn 92 gam rượu etylic là:
n(O2) = n(C2H5OH) x 3/1 = 92/46 x 3/1 = 06 mol
Theo định luật Avogadro 1 mol khí ở đktc có thể tích là 224 L. Vậy thể tích khí oxi cần dùng là:
V(O2) = n(O2) x 224 = 06 x 224 = 1344 L
-Tính thể tích không khí cần dùng:
Theo định luật Dalton tổng áp suất của hỗn hợp khí bằng tổng áp suất riêng của từng khí trong hỗn hợp. Vậy áp suất của không khí trong hỗn hợp là:
P(N2 + O2) = P(hỗn hợp) - P(O2) = 1 atm - 06 atm = 04 atm
Theo định luật khí lý tưởng thể tích của khí tỉ lệ thuận với số mol của khí đó. Vậy số mol của không khí cần dùng là:
n(N2 + O2) = P x V / R T = 04 x 1344 / 00821 x 273 067 mol
Theo phương trình phản ứng không khí tham gia vào phản ứng không bị thay đổi số mol. Vậy số mol của không khí trong hỗn hợp ban đầu cũng là 067 mol. Theo định luật Avogadro thể tích của không khí cần dùng là:
V(N2 + O2) = n(N2 + O2) x 224 = 067 x 224 = 1497 L
b) Tính khối lượng chất rắn thu được:
Theo phương trình phản ứng 1 mol rượu etylic cho ra 2 mol khí cacbonic (CO2). Vậy số mol khí cacbonic thu được là:
n(CO2) = n(C2H5OH) x 2/1 = 92/46 x 2/1 = 04 mol
Khối lượng khí cacbonic thu được là:
m(CO2)= n(CO2) x M(CO2) = 04 x 44 176 g
Dung dịch Ca(OH)2 có tính kiềm có khả năng tác dụng với khí cacbonic để tạo ra chất rắn kết tủa CaCO3. Phản ứng xảy ra như sau:
Ca(OH)2+ CO2 CaCO3 + H20
The phương trình phản ứng 1 mol Ca(OH)2 tác dụng với 1 mol CO2 để tạo ra 1 mol CaCO3. Vậy số mol CaCO3 tạo ra là:
n(CaCO3)= n(CO2) = 04 mol
Khối lượng chất rắn CaCO3 thu được là:
m(CaCO3)= n(CaCO3) x M(CaCO3) = 04 x 100 = 40 g
Vậy khối lượng chất rắn thu được là 40 g.
Câu 4:
a) Để tính thể tích khí oxi và thể tích không khí cần dùng ta cần áp dụng các bước sau:
Bước 1: Viết phương trình phản ứng cháy hoàn toàn rượu etylic:
C2H5OH + 302 3H2O 2CO2 +
Bước 2: Tính số mol rượu etylic đã dùng:
M(rượu etylic) = 46 g/mol
n(rượu etylic) = m/M = 184/46 = 04 mol
Bước 3: Tính số mol oxi cần dùng:
Theo phương trình phản ứng 1 mol rượu etylic cần 3 mol oxi.
n(oxi) = 3 x n(rượu etylic) = 12
mol
Bước 4: Tính thể tích khí oxi
cần dùng:
Theo định luật Avogadro 1 mol khí ở đktc chiếm thể tích là 224 L.
V(oxi) = n(oxi) x 224 = 12 x 224 2688 L
Bước 5: Tính thể tích không khí cần dùng:
Theo đề bài oxi chiếm 20%
thể tích không khí.
V(không khí) = V(oxi) / 02 = 2688/02 1344 L
Vậy thể tích khí oxi cần dùng là 2688 L và thể tích không khí cần dùng là 1344 L.
b) Theo phương trình phản ứng ta thấy rằng 1 mol rượu etylic sẽ sinh ra 2 mol khí cacbonic. Vậy số mol khí cacbonic sinh ra trong phản ứng là:
n(CO2) = 2 x n(C2H5OH) = 2 x 01 = 02 mol
Theo định luật Avogadro cùng ở điều kiện nhiệt độ và áp suất các khí có cùng số mol sẽ có cùng thể tích. Vậy thể tích khí cacbonic sinh ra là:
V(CO2) = n(CO2) x V(mol) = =
02 x 24 = 48 L
Để tính khối lượng chất rắn thu được khi dẫn khí cacbonic qua dung dịch Ca(OH)2 ta cần biết số mol Ca(OH)2 phản ứng với khí cacbonic. Theo phương trình phản ứng ta thấy rằng 1 mol khí cacbonic sẽ phản ứng với 1 mol Ca(OH)2. Vậy số mol Ca(OH)2 phản ứng là:
n(Ca(OH)2) = n(CO2) = 02 mol
Khối lượng chất rắn thu được là khối lượng của sản phẩm kết tủa CaCO3. Theo phương trình phản ứng ta thấy rằng 1 mol CaCO3 tạo ra từ 1 mol Ca(OH)2 phản ứng với 1 mol CO2. Vậy số mol CaCO3 tạo ra là:
n(CaCO3) mol = n(Ca(OH)2) = 02
Khối lượng chất rắn thu được là:
m(CaCO3) = n(CaCO3) x
M(CaCO3) = 02 x 100 = 20 g
Vậy khối lượng chất rắn thu được là 20 g.
Câu 6:
a) Để tính thể tích rượu etylic trong một lon bia ta cần biết nồng độ rượu etylic trong bia. Từ thông tin độ rượu là 5 độ ta có thể hiểu là trong 100 ml bia có chứa 5 ml rượu etylic.
Vậy trong 330 ml bia thể tích rượu etylic có trong đó là:
5 ml rượu etylic / 100 ml bia x 330 ml bia = 16.5 ml rượu etylic
Vậy thể tích rượu etylic có trong một lon bia là 16.5 m.
b) Một khẩu hiệu nhắc nhở
người tham gia giao thông có
liên quan đến bia rượu có thể
là:
- "Uống bia rượu đừng lái xe" - nhắc nhở người tham gia giao thông không nên uống bia rượu trước khi lái xe để tránh tai nạn giao thông. - "Rượu bia không phải là giải pháp" - nhắc nhở người tham gia giao thông không nên sử dụng bia rượu để giải quyết các vấn đề trong cuộc sống đặc biệt là khi tham gia giao thông.
- "Lái xe an toàn không uống rượu bia" - nhắc nhở người tham gia giao thông rằng việc lái xe an toàn là rất quan trọng và không nên uống rượu bia trước khi láio an toàn cho mọi người trên đường.
Câu 7:
a) Số 45° trên chai nước thể hiện nồng độ cồn của nước đó tức là nước có chứa 45% thể tích của cồn (rượu etylic).
b) Để tính số ml rượu có trong 500ml rượu 45 độ ta sử dụng công thức:
Số ml rượu = Thể tích rượu x Nồng độ rượu
Thể tích rượu = Thể tích nước x Nồng độ cồn
Với 500ml rượu 45 độ ta có:
- Thể tích cồn = 500ml x 45%
= 225ml
- Thể tích rượu = 225ml / (100% - 45%) = 409.09ml
Vậy số ml rượu có trong 500ml rượu 45 độ là 409.09ml.
c) Để tính khối lượng rượu Etylic có trong 500ml rượu 40 độ ta làm như sau:
- Vì rượu 40 độ có nồng độ cồn là 40 nên thể tích cồn trong 500ml rượu là: 500ml x 40% 200ml.
- Ta biết khối lượng riêng của
rượu là 08 (g/ml vậy khối
lượng của 200ml rượu là:
200ml x 08 (g/ml) = 160g. - Tuy nhiên không phải toàn bộ khối lượng này là rượu Etylic vì trong rượu còn có các chất khác như nước đường axit tannin... Tỷ lệ khối lượng rượu Etylic trong rượu 40 độ thường là khoảng 80 vậy khối lượng rượu Etylic trong 500ml rượu 40 độ là: 160g x 80% = 128g.
Vậy khối lượng rượu Etylic có trong 500ml rượu 40 độ là 128g.
Câu 8:
a) Viết phương trình hóa học:
MgCO3 + 2CH3COOH → Mg(CH3COO)2 + CO2 + H2O
Trong đó MgCO3 phản ứng Với CH3COOH tạo ra Mg(CH3COO)2 CO2 và H2O.
Theo đó số mol MgCO3 cần để phản ứng hoàn toàn với 2 mol CH3COOH là:
n(MgCO3) = m/M = 42/84
= 0.5 mol
Vậy số mol CO2 sinh ra là 0.5 mol.
Theo định luật Avogadro 1 mol khí ở đktc có thể tích là 22.4 L. Vậy thể tích CO2 thoát ra là:
V(CO2) = n(RT/P) =
0.5(0.0821)(273)/(1) = 11.2 L
V(CO2)= n(RT/P) = 0.5(0.0821)(273)/(1) = 11.2 L
b) Để tính thể tích dung dịch CH3COOH ta cần biết số mol CH3COOH đã phản ứng với MgCO3. Theo phương trình hóa học 1 mol MgCO3 phản ứng với 2 mol CH3COOH. Vậy số mol CH3COOH đã phản ứng là:
n(CH3COOH) = 2n(MgCO3) = 2(0.5) = 1 mol
Thể tích dung dịch CH3COOH
là:
V(CH3COOH) =n/C 1/2 = 0.5 L 500 mL
c) Ta có phương trình phản ứng giữa axit acetic và NaOH:
CH3COOH + NaOH →→ CH3COONa + H2O
Theo đó 1 mol NaOH phản ứng với 1 mol CH3COOH. Vì vậy để trung hòa 2M CH3COOH ta cần sử dụng 2 mol NaOH.
Vậy số mol NaOH cần dùng để trung hòa 300ml dung dịch CH3COOH là:
n(NaOH) = 2 x V x C = 2 x 0.3 x 2 = 0.6 mol
Nồng độ mol của dung dịch NaOH thu được là:
C(NaOH) = n(NaOH) / V(NaOH) = 0.6/0.3 = 2 M
Vậy nồng độ mol dung dịch NaOH thu được là 2 M.
Câu 9:
a) Phương trình hóa học của phản ứng:
Mg + 2CH3COOH - Mg(CH3COO)2 + H2
Theo đó 1 mol Mg tác dụng với 2 mol CH3COOH để tạo ra 1 mol Mg(CH3COO)2 và 1 mol H2.
Cân nặng mol của Mg là:
M(Mg) 24.31 (g/mol)
Số mol Mg trong 4.8 g Mg là:
n(Mg) = m/M(Mg) = 4.8/24.31
= 0.197 mol
Do đó số mol CH3COOH cần để tác dụng với Mỹ là:
n(CH3COOH) = 2 x n(Mg) = 0.394 mol
Thể tích dung dịch CH3COOH 2M cần để có số mol CH3COOH như trên là:
V = n(CH3COOH)/ C(CH3COOH) = 0.394/2 = 0.197 L 197 mL
Theo phương trình phản ứng 1 mol Mg tạo ra 1 mol H2. Vậy số mol H2 thoát ra là 0.197 mol.
Theo định luật Avogadro 1 mol khí ở đktc chiếm thể tích là 22.4 L. Vậy thể tích H2 thoát ra là:
V(H2) = n(H2) x 22.4 L/mol = 0.197 x 22.4 4.41 L = 4410 mL
Vậy thể tích chất khi thoát ra là 4410 mL (đktc).
b) Để tính thể tích dung dịch CH3COOH cần dùng ta cần áp dụng công thức:
n = m/M
Trong đó:
- n là số mol Mg cần phản
ứng
- m là khối lượng Mg ban đầu
(48 g)
- M là khối lượng mol của Mg (2431 g/mol)
Số mol Mg cần phản ứng là:
n = m/M = 48/2431 = 0197 mol
c) Theo phương trình phản ứng 1 mol Mg tác dụng với 2 mol CH3COOH vậy số mol CH3COOH cần dùng là:
n(CH3COOH) = 2 x n(Mg) = 2 x 0197 0394 mol
Để tính thể tích dung dịch CH3COOH cần dùng ta áp dụng công thức:
n =Cx V
Trong đó:
- n là số mol CH3COOH cần dùng (0394 mol) C là nồng độ của dung dịch - V là thể tích dung dịch CH3COOH cần dùng
CH3COOH (2 M)
Từ đó ta có:
V = n/C = 0394/2 = 0197 L =
197 mL
Vậy thể tích dung dịch CH3COOH cần dùng là 197 mL.
Theo phương trình hóa học của phản ứng ta thấy rằng 1 mol Mg tác dụng với 2 mol CH3COOH để tạo ra 1 mol muối Mg(CH3COO)2 và 1 mol H2.
Vậy số mol muối Mg(CH3COO)2 thu được là:
n(Mg(CH3COO)2) = n(Mg) = m/M(Mg) = 48/2431 = 0197 mol
Khối lượng muối Mg(CH3COO)2 thu được là:
m(Mg(CH3COO)2) = n(Mg(CH3COO)2) x
M(Mg(CH3COO)2) = 0197 x (2431 + 2x1201 + 4x1600) 0197 x 14239 = 2799 (g)
Vậy khối lượng muối thu được là 2799 (g).
d) Để tính được nồng độ của dung dịch KOH ta sử dụng công thức:
n(KOH) = n(CH3COOH)
Với n(CH3COOH) = C(CH3COOH) x V(CH3COOH) = 01 x 40/1000 0004 mol
Do đó n(KOH) = 0004 mol
n(KOH) = C(KOH) x V(KOH) = a x 200/1000
Vậy a = n(KOH) x 1000/200 = 002 mol/l
Vậy nồng độ của dung dịch KOH là 002 mol/l.