Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Để tính nồng độ của dung dịch HCl, ta cần biết số mol của HCl trong dung dịch. Ta có thể tính số mol của HCl từ khối lượng của dung dịch và khối lượng mol của HCl.
Khối lượng của dung dịch HCl là:
m(HCl) = D x V = 1,12 g/mL x 13 mL = 14,56 g
Khối lượng mol của HCl là 36,5 g/mol. Vậy số mol của HCl trong dung dịch là:
n(HCl) = m(HCl) / M(HCl) = 14,56 g / 36,5 g/mol = 0,4 mol
Thể tích khí HCl ban đầu là 1,121 L = 1121 mL. Khi cho khí HCl vào nước, phản ứng xảy ra theo phương trình:
HCl + H2O → H3O+ + Cl-
Theo định luật bảo toàn khối lượng, số mol HCl trong dung dịch sau phản ứng bằng số mol HCl ban đầu. Vậy nồng độ của dung dịch HCl là:
c(HCl) = n(HCl) / V(dung dịch) = n(HCl) / (V(nước) + V(HCl)) = n(HCl) / (V(nước) + 1,121 L)
Vì không biết thể tích nước đã dùng để hòa tan khí HCl, nên không thể tính chính xác nồng độ của dung dịch HCl. Tuy nhiên, ta có thể tính được giá trị tối thiểu và tối đa của nồng độ.
Nếu toàn bộ khí HCl đã hòa tan hoàn toàn vào nước, thì thể tích dung dịch HCl thu được là 1121 mL. Vậy nồng độ của dung dịch HCl là:
c(HCl) = n(HCl) / V(dung dịch) = n(HCl) / 1121 mL = 0,4 mol / 1121 mL = 0,000357 mol/mL
Nếu không có phản ứng xảy ra, thì thể tích dung dịch HCl thu được là 13 mL. Vậy nồng độ của dung dịch HCl là:
c(HCl) = n(HCl) / V(dung dịch) = n(HCl) / 13 mL = 0,4 mol / 13 mL = 0,0308 mol/mL
Vậy nồng độ của dung dịch HCl nằm trong khoảng từ 0,000357 mol/mL đến 0,0308 mol/mL.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |