Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
a. Viết phương trình phản ứng giữa sắt và axit clohidric:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo phương trình trên, mỗi mol Fe cần tác dụng với 2 mol HCl để tạo thành 1 mol H2. Vậy số mol H2 sinh ra trong quá trình phản ứng là:
n(H2) = n(Fe) / 2 = 11,2 g / (56 g/mol x 2) = 0,1 mol
Theo định luật Avogadro, 1 mol khí ở đktc có thể chiếm được thể tích 22,4 lít. Vậy thể tích khí H2 thu được là:
V(H2) = n(H2) x 22,4 L/mol = 0,1 mol x 22,4 L/mol = 2,24 L
Vậy thể tích khí H2 thu được là 2,24 L.
b. Để tính nồng độ mol của dung dịch axit clohidric, ta cần biết số mol muối sắt(II) clorua được tạo ra trong phản ứng. Theo phương trình phản ứng trên, số mol muối sắt(II) clorua tạo ra bằng số mol sắt đã phản ứng với axit clohidric. Vậy số mol muối sắt(II) clorua tạo ra là:
n(FeCl2) = n(Fe) = 11,2 g / 56 g/mol = 0,2 mol
Khối lượng mol của muối sắt(II) clorua là 126,75 g/mol (55,85 g/mol cho Fe và 2x35,5 g/mol cho Cl). Vậy khối lượng muối sắt(II) clorua tạo ra là:
m(FeCl2) = n(FeCl2) x M(FeCl2) = 0,2 mol x 126,75 g/mol = 25,35 g
Thể tích dung dịch HCl ban đầu là 300 ml = 0,3 L. Vậy nồng độ mol của dung dịch HCl là:
c(HCl) = n(HCl) / V(HCl) = n(FeCl2) / V(HCl) = 0,2 mol / 0,3 L = 0,67 mol/L
Vậy nồng độ mol dung dịch axit clohidric tạo thành là 0,67 mol/L.
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |