Tính chất vật lý:
– Khí oxi là chất khí không màu, không mùi, không vị và nặng hơn không khí (d= 32/29, xấp xỉ bằng 1.1).
– Dưới áp suất khí quyển oxi hóa lỏng ở nhiệt độ -183 độ C.
– Khí oxi ít tan ít trong nước, 100ml nước ở 20 độ C, 1 atm hòa tan được 3.1ml khí oxi.
– Độ tan của khí oxi ở 20 độ C và 1 atm là 0.0043g trong 100g H2O.
Tính chất hoá học:
– Tác dụng với kim loại
2Mg + O2 (t°)—> 2MgO
– Tác dụng với phi kim
S + O2 (t°)—> SO2
– Tác dụng với hợp chất
CH4 + 2O2 (t°)—> CO2 + 2H2O
Phương pháp điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: Phân hủy muối giàu oxi như KMnO4, KClO3,...
2KMnO4 (t°)—> K2MnO4 + MnO2 + O2
Các ứng dụng phổ biến của oxy bao gồm sản xuất thép, nhựa và hàng dệt, hàn, hàn và cắt thép và các kim loại khác, đẩy tên lửa, liệu pháp oxy và các hệ thống hỗ trợ sự sống trong máy bay, tàu ngầm, tàu vũ trụ và lặn.