Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Phần 1: Phân loại và gọi tên các hợp chất
a. KHCO3 – Potassium bicarbonate (Kali bicarbonate)
b. HNO – Nitrous acid (Axit nitrous)
c. Fe(OH)3 – Iron (III) hydroxide (Hydroxit sắt (III))
Phần 2: Giải bài toán hóa học
a. Phản ứng giữa Al và HCl:
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
Theo phương trình trên, 2 mol Al tương ứng với 2 mol AlCl3 được tạo ra. Ta tính được số mol Al:
n(Al) = m(Al) / M(Al) = 16,8 / 27 = 0,62 mol
Số mol AlCl3 tạo ra cũng bằng 0,62 mol. Khối lượng muối clorua tạo thành:
m(AlCl3) = n(AlCl3) x M(AlCl3) = 0,62 x 133,5 = 83,07 g
Vậy khối lượng muối clorua tạo thành là 83,07 g.
b. Phản ứng đốt cháy hidro sinh ra nước:
2H2 + O2 → 2H2O
Theo phương trình trên, 1 mol H2 tương ứng với 1 mol H2O được tạo ra. Ta tính được số mol H2:
n(H2) = V(H2) / V(một mol) = V(H2) / 24 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn)
V(H2) là thể tích khí hidro sinh ra, cho biết oxi chiếm 20% thể tích không khí nên lượng khí không khí tương ứng là 80%. Theo tỉ khối khí, thể tích không khí bằng 4 lần khối lượng, ta tính được thể tích khí hidro:
V(H2) = 0,2 x 0,8 x 24 = 3,84 lít
Số mol H2 sinh ra là n(H2) = 3,84 / 24 = 0,16 mol
Số mol H2O được tạo ra cũng bằng 0,16 mol. Khối lượng nước tạo thành:
m(H2O) = n(H2O) x M(H2O) = 0,16 x 18 = 2,88 g
Theo phương trình phản ứng, số mol O2 bằng số mol H2, vậy số mol O2 là 0,16.
Tác dụng của O2 trong phản ứng đó là oxy hóa hidro, tạo ra nước. Khối lượng khí O2 cần dùng chính bằng khối lượng hidro, vậy khối lượng khí O2 cần dùng là:
m(O2) = n(O2) x M(O2) = 0,16 x 32 = 5,12 g
Vậy thể tích khí O2 cần dùng là 5,12 / 1,43 = 3,58 lít (ở điều kiện tiêu chuẩn, tỉ khối của O2 là 1,43).
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |