a) Phương trình hóa học của phản ứng giữa sắt (Fe) và axit clohydric (HCl) là:
Fe(s) + 2HCl(aq) -> FeCl2(aq) + H2(g)
b) Theo phương trình hóa học, một mol sắt (56 g) tạo ra một mol khí H2. Như vậy, 5.6 g sắt sẽ tạo ra:
(5.6 g / 56 g/mol) * (22.4 L/mol) = 2.24 L khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn (đkc).
c) Phương trình hóa học của phản ứng giữa khí H2 và CuO là:
H2 + CuO -> H2O + Cu
Một mol khí H2 có thể khử hoàn toàn một mol CuO. CuO có khối lượng mol là 79.5 g/mol, vì vậy 8 g CuO tương đương với:
8 g / 79.5 g/mol = 0.1 mol
Vì vậy, để khử hoàn toàn 8 g CuO, ta cần 0.1 mol H2. Trong phản ứng trên, ta thu được 0.1 mol H2, do đó khí H2 thu được có thể khử hoàn toàn 8 g CuO.
Khối lượng của kim loại đồng (Cu) tạo ra sẽ là:
0.1 mol * 64 g/mol = 6.4 g
Vì vậy, khối lượng của kim loại tạo ra là 6.4 g.