Để tìm các giá trị của m để phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 và x2 và thỏa mãn điều kiện (x1-1)(x2²-3x2+m-6) = -3, ta cần giải quyết hai bước:
Bước 1: Tìm nghiệm của phương trình x²-4x+m-5=0
Ta sử dụng công thức giải phương trình bậc 2 để tìm nghiệm x1 và x2:
x1,2 = (-b ± √(b²-4ac)) / 2a
Trong đó, a = 1, b = -4 và c = m-5.
Theo điều kiện của bài toán, ta yêu cầu phương trình có hai nghiệm phân biệt, vì vậy điều kiện (b²-4ac) > 0.
Từ đó, ta có:
(-4)² - 4(1)(m-5) > 0
16 - 4m + 20 > 0
36 - 4m > 0
4m < 36
m < 9
Vậy, để phương trình có hai nghiệm phân biệt, giá trị của m phải nhỏ hơn 9.
Bước 2: Tìm giá trị của m để (x1-1)(x2²-3x2+m-6) = -3
Khi đã có nghiệm x1 và x2 từ bước 1, ta thay vào phương trình (x1-1)(x2²-3x2+m-6) = -3 và tìm giá trị của m thỏa mãn phương trình này.
Thay x1 và x2 vào phương trình:
(x1-1)(x2²-3x2+m-6) = -3
(x1-1)((x2-3)² + (m-15)) = -3
Để biểu thức bên trái của phương trình bằng -3, ta cần giá trị của (x2-3)² + (m-15) bằng 3.
Vì (x2-3)² luôn không âm, nên (m-15) phải âm. Ta có:
(m-15) < 0
m < 15
Vậy, giá trị của m phải nhỏ hơn 15 để thỏa mãn điều kiện (x1-1)(x2²-3x2+m-6) = -3.
Tổng kết lại, để phương trình có hai nghiệm phân biệt và thỏa mãn điều kiện (x1-1)(x2²-3x2+m-6) = -3, giá trị của m phải nhỏ hơn 9 và nhỏ hơn 15. Vì vậy, các giá trị của m thỏa mãn là m < 9.