a) Ta có phương trình phản ứng giữa Ba(OH)2 và NaOH trong dung dịch Y:
Ba(OH)2 + 2NaOH → Ba(OH)2.2NaOH
Số mol Ba(OH)2 trong dung dịch Y là:
n(Ba(OH)2) = m(Ba(OH)2) / M(Ba(OH)2) = 20,52 / (137,33 + 2×16 + 2×1) = 0,10 mol
Do tỉ lệ Ba(OH)2 và NaOH trong phản ứng là 1:2, nên số mol NaOH trong dung dịch Y là:
n(NaOH) = 2 × n(Ba(OH)2) = 0,20 mol
b) Phản ứng giữa CO2 và NaOH là:
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O
Số mol NaOH còn lại sau khi hấp thụ hoàn toàn CO2 là:
n(NaOH) = n(NaOH ban đầu) - n(CO2) / 2
n(NaOH ban đầu) = 0,20 mol (tính được ở câu a)
n(CO2) = V(CO2) / Vm = 6,72 / 22,4 = 0,30 mol
n(NaOH) = 0,20 - 0,30 / 2 = 0,05 mol
Theo phản ứng trên, 1 mol CO2 tương ứng với 1 mol Na2CO3 kết tủa. Vậy số mol Na2CO3 tạo thành là 0,30 mol.
Khối lượng của Na2CO3 là:
m(Na2CO3) = n(Na2CO3) × M(Na2CO3) = 0,30 × (2×23 + 12 + 3×16) = 32,4 g
Vậy m = 32,4 g.