Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm các số nguyên x, y. b) (x + 1)^2 - y^2 = - 23

Tìm các số nguyên x, y
b) (x + 1)^2 - y^2 = - 23
1 trả lời
Hỏi chi tiết
78
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm các số nguyên x, y thỏa mãn phương trình (x + 1)^2 - y^2 = -23, ta có thể sử dụng phương pháp khai triển nhị thức bậc hai.

Đặt a = x + 1 và b = y, phương trình ban đầu trở thành a^2 - b^2 = -23.

Áp dụng công thức khai triển nhị thức bậc hai, ta có:
a^2 - b^2 = (a + b)(a - b) = -23.

Vì a và b là các số nguyên, ta có thể tìm các cặp số nguyên (a + b) và (a - b) sao cho tích của chúng bằng -23.

Các cặp số nguyên (a + b, a - b) thỏa mãn là:
(-23, 1)
(-1, 23)
(-1, -23)
(1, -23)
(23, -1)
(23, 1)

Giải hệ phương trình a + b = -23 và a - b = 1, ta có a = -11 và b = -12.

Giải hệ phương trình a + b = -1 và a - b = 23, ta có a = 11 và b = -12.

Giải hệ phương trình a + b = -1 và a - b = -23, ta có a = -11 và b = 12.

Giải hệ phương trình a + b = 1 và a - b = -23, ta có a = 11 và b = 12.

Giải hệ phương trình a + b = 23 và a - b = -1, ta có a = 12 và b = 11.

Giải hệ phương trình a + b = 23 và a - b = 1, ta có a = 12 và b = -11.

Vậy, các cặp số nguyên (x, y) thỏa mãn phương trình ban đầu là:
(-10, -12)
(0, -12)
(0, 12)
(10, 12)
(11, -11)
(11, 13)
(12, -11)
(12, 13)
0
0
Đức Anh Trần
26/07/2023 14:04:50
+5đ tặng
(x + 1)^2 - y^2 = - 23
Đặt z = x + 1, phương trình trở thành:
z^2 - y^2 = -23
z^2 - y^2 = (z + y)(z - y)
Vì vậy, phương trình trở thành:
(z + y)(z - y) = -23
23 là một số nguyên tố, nên nó chỉ có thể là tích của các cặp số (-1, 23), (1, -23), (-23, 1), (23, -1). 
Từ đây, ta có thể giải hệ phương trình sau:
Hệ 1:
z + y = -1
z - y = 23
Từ hệ 1, ta có y = -12, z = 11. Nhớ lại z = x + 1, ta có x = 10.
Hệ 2:
z + y = 1
z - y = -23
Từ hệ 2, ta không có nghiệm vì không có số nguyên nào thỏa mãn.
Hệ 3:
z + y = -23
z - y = 1
Từ hệ 3, ta không có nghiệm vì không có số nguyên nào thỏa mãn.
Hệ 4:
z + y = 23
z - y = -1
Từ hệ 4, ta có y = 12, z = 11. Nhớ lại z = x + 1, ta có x = 10.
Vậy nghiệm của phương trình là (x, y) = (10, -12), (10, 12).

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo