Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Complete the sentence below using the conjunctive adverb

Còn bài nữa thôi ạ! Cảm ơn mn
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
VII. Complete the sentence below using the conjunctive adverb.
1. He missed his train; therefore/however, he managed to go to the company on time.
2. Jack easily gets angry; otherwise/consequently, nobody talks to him,
3. She likes children; in fact/as a result, she loves them so much.
4. He was badly hurt; however/moreover, he recovered fast.
5. He is the right man for the job; accordingly/additionally, he has all the required experience.
6. He studies well; besides/as a result, he scores well.
(bur A
7. Everybody wants to succeed; nevertheless/furthermore, not everyone puts in the required effort.
8. Charlie must be driving back home; therefore/additionally, he is not receiving your call.
Throt Hart M
in 10
to mili
ndol el a
tervients afmil
2 trả lời
Hỏi chi tiết
91
0
0
Linhchann
31/07/2023 22:40:01
+5đ tặng

1, người học xác định mối quan hệ về mặt ngữ nghĩa của hai mệnh đề độc lập, sau đó chọn trạng từ phù hợp trong hai trạng từ được cho.

  1. however

Anh ấy bị lỡ tàu; tuy nhiên, anh ấy vẫn cố gắng đến công ty đúng giờ.

Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có ý nghĩa trái ngược nhau, vì vậy dùng trạng từ liên kết “however”.

  1. consequently

Jack rất dễ nổi giận; do đó, không ai nói chuyện với anh ấy.

Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có quan hệ nguyên nhân – kết quả. Sự việc ở mệnh đề thứ nhất dẫn đến kết quả ở mệnh đề thứ hai, vì vậy dùng trạng từ liên kết “consequently”.

  1. in fact

Cô ấy thích trẻ em; thực ra thì, cô ấy yêu chúng rất nhiều.

Câu ghép có hai mệnh đề độc lập, mệnh đề thứ hai bổ sung và làm rõ hơn ý nghĩa của mệnh đề thứ nhất, vì vậy dùng trạng từ liên kết “in fact”.

  1. however

Anh ấy bị thương nặng; tuy nhiên, anh ấy đã hồi phục rất nhanh.

Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có ý nghĩa trái ngược nhau, vì vậy dùng trạng từ liên kết “however”.

  1. additionally

Anh ấy là người phù hợp với công việc; ngoài ra, anh ấy có tất cả kinh nghiệm được yêu cầu.

Câu ghép có hai mệnh đề độc lập, mệnh đề thứ hai bổ sung thêm ý cho mệnh đề thứ nhất, vì vậy dùng trạng từ “additionally”.

  1. as a result

Anh ấy học tốt; vì vậy, anh ấy đạt điểm số cao.

Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có quan hệ nguyên nhân – kết quả. Sự việc ở mệnh đề thứ nhất dẫn đến kết quả ở mệnh đề thứ hai, vì vậy dùng trạng từ liên kết “as a result”.

  1. nevertheless

Tất cả mọi người đều muốn thành công; tuy nhiên, không phải ai cũng nỗ lực đủ.

Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có ý nghĩa trái ngược nhau, vì vậy dùng trạng từ liên kết “nevertheless”.

  1. therefore

Charlie hẳn là đang lái xe về nhà; do đó, anh ấy không nhận cuộc gọi của bạn.

Câu ghép có hai mệnh đề độc lập có quan hệ nguyên nhân – kết quả, sự việc ở mệnh đề thứ nhất dẫn đến kết quả ở mệnh đề thứ hai, vì vậy dùng trạng từ liên kết “therefore”.

Người học lưu ý cấu trúc: must be Ving: hẳn là đang làm gì, đây là cấu trúc câu suy đoán ở hiện tại.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
NguyễnNhư
31/07/2023 22:48:52
+4đ tặng
1. however
2. consequently
3. as a result
4. however
5. additionally
6. as an result
7. nevertheless
8. therefore
NguyễnNhư
chấm điểm nha

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư