Câu 32. Khi nói về dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Phân tử tARN đóng vai trò là người “phiên dịch”.
II. Các côđôn làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã là 5’UAX3', 5’UAG3', 5’UGA3'
III. Trình tự các bộ ba trên mARN quy định trình tự các aa trên chuỗi pôlipeptit.
IV. Ở sinh vật nhân thực, quá trình phiên mã và dịch mã diễn ra đồng thời.
A. 3.
B. 1.
C. 2
D. 4
Câu 33. Khi nói về dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trên mỗi phân tử mARN, các riboxom khác nhau đều đọc mã từ một điểm xác định.
II. Trong quá trình dịch mã, trên mỗi mARN thường có một số ribôxom cùng hoạt động được gọi là polixôm.
III. Khi liên kết bổ sung được hình thành thì liên kết peptit giữa aa mới xảy ra.
IV. Ở giai đoạn hoạt hóa axit amin, ATP có vai trò cung cấp năng lượng để tạo thành phức hợp aa – tARN.
A. 3.
B. 1.
C. 2.
D. 4
Câu 34. Khi nói về dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Cùng một phân tử mARN nhưng khi các riboxom khác nhau tham gia dịch mã thì sẽ tổng hợp được các chuỗi
polipeptit khác nhau.
II. Trong quá trình dịch mã, liên kết peptit đầu tiên được hình thành giữa axit amin thứ nhất với axit amin thứ
hai.
III. Trong quá trình dịch mã, mARN mang axit amin mở đầu tiến vào ribôxôm và tiến hành dịch mã đầu tiên.
IV. Trong quá trình dịch mã, tARN là cầu nối trung gian để thực hiện dịch mã bộ ba trên mARN thành aa trên
chuỗi pôlipeptit.
A. 3.
B. 2.
C. 4
D.1
Câu 35. Khi nói về dịch mã, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Dịch mã là quá sinh tổng hợp protein (tổng hợp chuỗi polipeptit).
II. Trên mỗi phân tử mARN, bộ ba AUG có thể xuất hiện nhiều lần.
III. Ở sinh vật nhân sơ, axít amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là foocmin mêtiônin.
IV. Ở sinh vật nhân thực, axít amin mở đầu cho chuỗi pôlipeptit là mêtiônin
V. Khi biết được trình tự các nucleotit ở trên gen thì dựa vào bảng mã di truyền sẽ suy ra được trình tự các aa ở trên chuỗi polipeptit.
VI. Quá trình dịch mã không nhất thiết cần sự tham gia của ribôxôm.
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5