1. Phản ứng giữa hỗn hợp A và nước: K + H2O -> KOH + H2 K2O + H2O -> 2KOH Ta có: M(K) = 39.1 g/mol M(K2O) = 94.2 g/mol M(H2O) = 18.0 g/mol Số mol K trong hỗn hợp A: n(K) = m(K) / M(K) = 12.52 g / 39.1 g/mol = 0.32 mol Số mol K2O trong hỗn hợp A: n(K2O) = m(K2O) / M(K2O) = (12.52 g - m(K)) / M(K2O) = (12.52 g - 0.32 mol * 39.1 g/mol) / 94.2 g/mol = 0.10 mol Số mol H2O dư: n(H2O) = m(H2O) / M(H2O) = 27.56 g / 18.0 g/mol = 1.53 mol Do phản ứng xảy ra hoàn toàn, nên số mol KOH tạo thành bằng tổng số mol K và K2O: n(KOH) = n(K) + 2 * n(K2O) = 0.32 mol + 2 * 0.10 mol = 0.52 mol 2. Phản ứng giữa khí H2 và khí CH4: 3H2 + CH4 -> 4H2O Ta có: V(O2) = 1.344 L V(CO2) = V(O2) = 1.344 L Theo tỉ lệ mol, số mol O2 cần để đốt cháy hoàn toàn khí D: n(O2) = V(O2) / 22.4 L/mol = 1.344 L / 22.4 L/mol = 0.06 mol Số mol CO2 tạo thành khi đốt cháy hoàn toàn 0.24 g cacbon: n(CO2) = 0.24 g / 44.0 g/mol = 0.0055 mol Do phản ứng xảy ra hoàn toàn, nên số mol H2 và CH4 trong khí D bằng nhau và bằng n(O2): n(H2) = n(CH4) = n(O2) = 0.06 mol 3. Tính nồng độ KOH trong dung dịch thu được: M(KOH) = 56.1 g/mol m(KOH) = n(KOH) * M(KOH) = 0.52 mol * 56.1 g/mol = 29.11 g M(KOH trong dung dịch thu được) = m(KOH) / V(dung dịch thu được) = 29.11 g / (40 g + 0.15 * 40 g) = 29.11 g / 46 g = 63.5% Vậy dung dịch thu được có nồng độ KOH là 63.5%.