Với hàm số cho trước, ta có:
y = (m-1)(m+2)x + 3 - 4m
Hệ số của x là a = (m-1)(m+2)
a) Để hàm số đồng biến, ta cần có a > 0
(m-1)(m+2) > 0
Giải bất phương trình trên:
Sắp xếp theo thứ tự tăng dần, ta được 2 nghiệm của bất phương trình là -2 và 1. Vẽ số trục:
|-------(-∞, -2)-------|-------(-2, 1)-------|-------(1, ∞)-------|
Xét dấu của từng khoảng:
Với m thuộc (-∞, -2), ta có (m-1)\<0 và (m+2)\<0, vậy (m-1)(m+2) > 0
Với m thuộc (-2, 1), ta có (m-1)\<0 và (m+2)>0, vậy (m-1)(m+2) \< 0
Với m thuộc (1, ∞), ta có (m-1)>0 và (m+2)>0, vậy (m-1)(m+2) > 0
Vậy, để hàm số đồng biến ta cần m thuộc khoảng (-∞, -2) hoặc (1, ∞)
b) Để hàm số nghịch biến, ta cần có a < 0
(m-1)(m+2) < 0
Từ phân tích trên, ta thấy m thuộc (-2, 1) thỏa mãn điều kiện này.
Kết quả:
a) Hàm số đồng biến khi m thuộc (-∞, -2) hoặc (1, ∞)
b) Hàm số nghịch biến khi m thuộc (-2, 1)