Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho biết về đặc điểm, hiện tượng, kí hiệu, dụng cụ đo, công thức tính, đơn vị đo kí hiệu của đơn vị về các đại lượng vật lí đã học lớp 6

cho bt về đặc điểm, hiện tượng, kí hiệu, dụng cụ đo, công thức tính, đơn vị đo kí hiệu của đơn vị về các đại lượng vật lí đã hc năm lớp 6

cứuuuuuuu!!!!

1 trả lời
Hỏi chi tiết
55
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Đây là một số thông tin về các đại lượng vật lí đã học ở lớp 6:

1. Đặc điểm: Đặc điểm của một đại lượng vật lí là những thuộc tính riêng biệt mà nó có. Ví dụ: khối lượng, thể tích, nhiệt độ, áp suất, độ dẫn điện, độ dẫn nhiệt, màu sắc, độ trong suốt, độ cứng, độ nhớt, độ bền, v.v.

2. Hiện tượng: Hiện tượng là sự biểu hiện của các đại lượng vật lí trong thực tế. Ví dụ: sự nở rộng của chất khi nhiệt độ tăng, sự truyền nhiệt qua dẫn nhiệt, sự dẫn điện của các chất dẫn điện, sự nổi lên của các vật trôi trên nước, v.v.

3. Kí hiệu: Kí hiệu được sử dụng để biểu thị các đại lượng vật lí. Ví dụ: m (khối lượng), V (thể tích), T (nhiệt độ), P (áp suất), I (dòng điện), R (trở kháng), v.v.

4. Dụng cụ đo: Dụng cụ đo được sử dụng để đo lường các đại lượng vật lí. Ví dụ: cân đo khối lượng, ống nghiệm đo thể tích, nhiệt kế đo nhiệt độ, đồng hồ đo thời gian, v.v.

5. Công thức tính: Công thức tính được sử dụng để tính toán các đại lượng vật lí. Ví dụ: công thức tính diện tích (A = l x w), công thức tính thể tích (V = l x w x h), công thức tính vận tốc (v = s / t), v.v.

6. Đơn vị đo: Đơn vị đo được sử dụng để đo lường các đại lượng vật lí. Ví dụ: đơn vị đo khối lượng là gram (g), đơn vị đo thể tích là mét khối (m³), đơn vị đo nhiệt độ là độ Celsius (°C), đơn vị đo áp suất là pascal (Pa), v.v.

Đây chỉ là một số thông tin cơ bản về các đại lượng vật lí đã học ở lớp 6. Có thể có thêm nhiều đại lượng và thông tin chi tiết hơn trong chương trình học của bạn.
1
0
Tiến Dũng
18/09/2023 20:42:11
+5đ tặng
Đơn vị đo độ dài

Đơn vị: là đại lượng dùng để đo, tính toán trong nhiều lĩnh vực: toán, vật lí, hóa và các lĩnh vực khác trong đời sống.
Độ dài: là khoảng cách giữa hai điểm, tính từ điểm này sang điểm khác.
Đơn vị đo độ dài: là đại lượng dùng để đo khoảng cách giữa hai điểm, thông qua đó so sánh độ lớn giữa các độ dài khác nhau.
Một đơn vị đo chiều dài là một đơn vị chuẩn (thường không đổi theo thời gian) để làm mốc so sánh về độ lớn cho mọi chiều dài khác.

  • Đơn vị đo độ dài lớn nhất là Ki-lô-mét (km).
  • Đơn vị liền sau Ki-lô-mét (km) là Héc-tô-mét (hm).
  • Đơn vị liền sau Héc-tô-mét (hm) là Đề-ca-mét (dam)
  • Đơn vị liền sau Đề-ca-mét (dam) là Mét (m).
  • Đơn vị liền sau Mét (m) là Đề-xi-mét (dm).
  • Đơn vị liền sau Đề-xi-mét (dm) là xen-ti-mét (cm)
  • Đơn vị liền sau Xen-ti-mét (cm) là Mi-li-mét (mm)

mm, cm, dm, m, đập, hm, km

mmcmdmNSdamhmkm
1000000100000100001000100101
Đơn vị đo khối lượng

Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân một sự vật cụ thể. Chúng ta thường dùng cân để đo khối lượng của một đồ vật. Và đối với độ lớn của khối lượng chúng ta sẽ sử dụng các đơn vị đo khối lượng tương ứng để miêu tả độ nặng của vật đó.

g, dag, hg, kg, yến, tạ, tấn

TấnTạYếnKghgngàyNS
1 tấn1 tạ1 yến1 kg1 giờ1 ngày1 g
=10 tạ=10 yến= 10kg= 10hg= 10 ngày= 10g
= 1000kg= 100kg= 1000g= 1000g= 100g
  • Tấn: cách gọi là tấn
  • Tạ:cách gọi là tạ
  • Yến: cách gọi là yến
  • Kg: cách gọi là ki lô gam
  • Hg: cách gọi là héc tô gam
  • Dag: cách gọi là đề ca gam
  • g: cách gọi là gam
Đơn vị đo nhiệt độ

Nhiệt độ là tính chất vật lý của vật chất hiểu nôm na là thang đo độ “nóng” và “lạnh”. Nó là biểu hiện của nhiệt năng, có trong mọi vật chất, là nguồn gốc của sự xuất hiện nhiệt, một dòng năng lượng, khi một vật thể tiếp xúc với vật khác lạnh hơn.

Nhiệt độ được đo bằng nhiệt kế. Nhiệt kế được hiệu chuẩn trong các thang nhiệt độ khác nhau mà trước đây đã sử dụng các điểm chuẩn và chất đo nhiệt khác nhau để định nghĩa. Thang đo nhiệt độ phổ biến nhất là thang đo Celsius (trước đây gọi là C, ký hiệu là °C), các thang đo Fahrenheit (ký hiệu là °F), và thang đo Kelvin (ký hiệu là K). Thang đo Kelvin chủ yếu sử dụng cho các mục đích khoa học của công ước của Hệ đơn vị quốc tế (SI).

Các đơn vị đo nhiệt độKý hiệu
Độ Celsius°C
Độ DelisleCủa
Độ Fahrenheit° F
Độ Newton° N
Độ Rankine°Ra
Độ Réaumr° R
Độ Romer°Ro
Độ Kelvin° K
Đơn vị đo diện tích

Diện tích của một hình có thể được đo bằng cách so sánh hình với các hình vuông có kích thước cố định (theo tiêu chuẩn của hệ thống đơn vị quốc tế SI, hình vuông sẽ có độ dài cạnh bằng 1 đơn vị).

Để tìm được diện tích của hình, ta sẽ phân chia hình đó thành các hình vuông với các cạnh có số đo cố định. Diện tích của hình bằng tổng diện tích của các hình vuông.

km², hm², dam², m², dm², cm², mm²

1 cm2 = 100 mm2
1 dm2 = 100 cm2
1 m2 = 100 dm2
1 dam2 = 100m2
1 hm2 = 100 dam2
1 km2 = 100 hm2
Đơn vị đo thể tích

Thể tích hay còn được gọi là dung tích là đơn vị đo khối lượng chất lỏng và lượng không gian mà vật đó chứa đựng được. Thể tích có đơn vị tính là m3 ( đọc là mét khối) và đại lượng ta thường sử dụng nhất trong thực tế là lít.

Trong vật lý, thể tích có thể được tính dựa trên công thức V = m : D, trong đó V là thể tích vật cần tính, m là khối lượng của vật và D là khối lượng riêng của chất tạo nên vật. Công thức này rất tiện lợi để tính thể tích những vật nguyên chất vì D là một hằng số.

m³, dm³, cm³

dm³cm³
1m³ = 1000dm³1dm³ = 1000cm³ = 1 / 1000m³1 cm³ = 1 / 1000dm³

m³= 1000 lít

Đơn vị đo áp suất

Có tên tiếng Anh gọi Pressure viết tắt bởi ký hiệu là p hoặc P là một đại lượng trong vật lý được biết đến trong chương trình học phổ thông ở ghế nhà trường.

Áp suất là độ lơn của áp lực bị chèn ép trên một điện tích nhất định. Với áp lực, là lực ép có phương vương góc với bền mặt bị ép. Hiểu theo cách đơn giản thì áp suất được sinh ra khi có một lực nào đó tác động theo chiều vuông góc lên bề mặt.

Các đơn vị đo áp suấtKý hiệu
PascalTốt
KilopascalKpa
Mega PascalMpa
Quán baQuán ba
Pounds mỗi inch vuôngPsi
AtmotpheATM
Đơn vị đo thời gian

Thời gian là khái niệm diễn tả trình tự xảy ra của các sự kiện, biến cố và khoảng kéo dài của chúng. Thời gian được xác định bằng số lượng các chuyển động của các đối tượng có tính lặp lại và thường có một thời điểm mốc gắn với một sự kiện nào đó.

Khó có những định nghĩa chính xác tuyệt đối về thời gian. Thời gian là thuộc tính của vận động và phải được gắn với vật chất, vật thể. Giả sử rằng, tất cả các vật trong vũ trị đứng im thì khái niệm thời gian sẽ trở nên vô nghĩa. Các sự vật luôn vận động song hành cùng nhau, có những chuyển động có tính lắp lại cũng có những chuyển động rất khó xác định.

Thời gian chỉ có một chiều duy nhất đó là từ quá khứ đến hiện tại và tương lai. Thời gian là một đại lượng mang tính vĩ mô, nó luôn luôn gắn với mọi vật không trừ một vật nào.

Giây, phút, giờ, ngày, tuần, tháng, năm, thập kỷ, thế kỷ, thiên niên kỷ

1 Phút = 60 giây
1 giờ = 60 phút
1 ngày = 24 giờ
1 tuần = 7 ngày
1 tháng = 4 tuần = 30 ngày
1 năm = 12 tháng = 365 ngày
1 thập kỷ = 10 năm
1 thế kỷ = 100 năm
1 thiên niên kỷ = 1000 năm

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500K