Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho đường tròn (O; R) đường kính AB và dây AC không qua tâm O. Gọi H là trung điểm của AC

1. Cho đường tròn (O,R) đường kính AB và dây AC không qua tâm O. Gọi H là trung điểm của AC.
a) Tính số đo góc ACB và chứng minh OH//BC.
b) Tiếp tuyến tại của (O) cắt OH tại M.C/m đường thẳng AM là tt của (O) tại A.
 
1 trả lời
Hỏi chi tiết
78
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
a) Để tính số đo góc ACB, ta sử dụng tính chất của tam giác vuông. Vì AH là đường cao của tam giác ABC, nên ta có:

AC^2 = AH^2 + CH^2

Vì H là trung điểm của AC, nên AH = HC. Thay vào công thức trên, ta có:

AC^2 = AH^2 + AH^2

AC^2 = 2AH^2

Do đó, AH = AC/√2.

Vì O là trung điểm của AB, nên AO = OB = R. Ta có:

OH^2 = AO^2 + AH^2

OH^2 = R^2 + (AC/√2)^2

OH^2 = R^2 + AC^2/2

OH^2 = R^2 + (2R)^2/2 (vì AH = AC/√2 = 2R/√2 = 2R√2/2 = R√2)

OH^2 = R^2 + 2R^2/2

OH^2 = R^2 + R^2

OH^2 = 2R^2

Vì AH = HC, nên tam giác AHC là tam giác cân tại H. Do đó, góc AHC bằng góc ACB/2. Ta có:

cos(AHC) = AH/AC

cos(AHC) = (AC/√2)/AC

cos(AHC) = 1/√2

Gọi x là số đo góc ACB. Ta có:

cos(x/2) = 1/√2

x/2 = π/4

x = π/2

Vậy, số đo góc ACB là π/2.

Để chứng minh OH//BC, ta sử dụng tính chất của tam giác vuông. Vì OH là đường cao của tam giác ABC, nên ta có:

OH^2 = AO^2 + AH^2

OH^2 = R^2 + (AC/√2)^2

OH^2 = R^2 + AC^2/2

OH^2 = R^2 + (2R)^2/2

OH^2 = R^2 + 2R^2/2

OH^2 = R^2 + R^2

OH^2 = 2R^2

Vì BC là đường kính của đường tròn (O), nên BC = 2R. Ta có:

BC^2 = (2R)^2

BC^2 = 4R^2

Vì OH^2 = 2R^2 và BC^2 = 4R^2, nên OH = BC.

Do đó, OH//BC.

b) Ta có AM là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại điểm A, nên góc OAM = 90°. Vì OH//BC, nên góc OHM = góc OBC = 90°.

Vì góc OAM = góc OHM = 90°, nên tứ giác OAHM là hình chữ nhật.

Do đó, OH = AM.

Vậy, đường thẳng AM là tiếp tuyến của đường tròn (O) tại điểm A.
0
0
Phạm Hậu
24/09/2023 09:11:25
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo