Kim loại potassium cháy trong khí Oxygen theo sơ đồ phản ứng: K+ O2 --> K2O. 1 Tính khối lượng K2O thu được nếu ban đầu có 5,85 gam potassium phản ứng Câu 1: Kim loại potassium cháy trong khí Oxygen theo sơ đồ phản ứng: K+ O2 --> K2O
1 Tính khối lượng K2O thu được nếu ban đầu có 5,85 gam potassium phản ứng
2 Xác định thể tích khí O2 ở đkc phản ứng với 9,36 gam potassium
Câu 2: Quá trình nhiệt phân KClO3 diễn ra như sau: KClO3 --> KCl + O2
1. Xác định thể tích của khí Oxygen (đkc) và khối lượng KCl thu được khi tiến hành nung 14,7 gam KClO3 đến khối lượng không đổi
Câu 3 Cho 8,1 gam aluminium phản ứng đủ với dung dịch HCl 1,5M theo sơ đồ phản ứng: Al +HCl --> AlCl3 + H2
1 Xác định thể tích khí Hydrogen (đkc) thu được
2 Tính thể tích dung dịch HCL đã dùng
3 Xác định nồng độ mol của dung dịch thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Câu 1: 1. Để tính khối lượng K2O thu được, ta cần biết tỉ lệ mol giữa K và K2O trong phản ứng. Từ sơ đồ phản ứng, ta thấy 2 mol K tạo ra 1 mol K2O. Vậy, số mol K2O thu được sẽ bằng số mol K ban đầu cháy. Số mol K = khối lượng K / khối lượng mol K = 5,85 g / 39,1 g/mol = 0,15 mol Vậy khối lượng K2O thu được = số mol K2O x khối lượng mol K2O = 0,15 mol x (39,1 g/mol x 2) = 11,73 g 2. Để tính thể tích khí O2 ở đkc, ta cần biết tỉ lệ mol giữa K và O2 trong phản ứng. Từ sơ đồ phản ứng, ta thấy 1 mol K tạo ra 1 mol O2. Vậy, số mol O2 thu được sẽ bằng số mol K ban đầu cháy. Số mol K = khối lượng K / khối lượng mol K = 9,36 g / 39,1 g/mol = 0,24 mol Vậy thể tích khí O2 ở đkc = số mol O2 x thể tích mol O2 ở đkc = 0,24 mol x 22,4 L/mol = 5,38 L Câu 2: 1. Để tính thể tích khí O2 (đkc), ta cần biết tỉ lệ mol giữa KClO3 và O2 trong phản ứng. Từ sơ đồ phản ứng, ta thấy 2 mol KClO3 tạo ra 3 mol O2. Vậy, số mol O2 thu được sẽ bằng số mol KClO3 đã nung. Số mol KClO3 = khối lượng KClO3 / khối lượng mol KClO3 = 14,7 g / (39,1 g/mol + 35,5 g/mol + 3 x 16 g/mol) = 0,1 mol Vậy thể tích khí O2 (đkc) = số mol O2 x thể tích mol O2 ở đkc = 0,1 mol x 22,4 L/mol = 2,24 L Để tính khối lượng KCl thu được, ta cần biết tỉ lệ mol giữa KClO3 và KCl trong phản ứng. Từ sơ đồ phản ứng, ta thấy 1 mol KClO3 tạo ra 1 mol KCl. Vậy, số mol KCl thu được sẽ bằng số mol KClO3 đã nung. Số mol KCl = số mol KClO3 = 0,1 mol Vậy khối lượng KCl thu được = số mol KCl x khối lượng mol KCl = 0,1 mol x (39,1 g/mol + 35,5 g/mol) = 7,46 g Câu 3: 1. Để tính thể tích khí H2 (đkc) thu được, ta cần biết tỉ lệ mol giữa Al và H2 trong phản ứng. Từ sơ đồ phản ứng, ta thấy 2 mol Al tạo ra 3 mol H2. Vậy, số mol H2 thu được sẽ bằng số mol Al đã phản ứng. Số mol Al = khối lượng Al / khối lượng mol Al = 8,1 g / 26,98 g/mol = 0,3 mol Vậy thể tích khí H2 (đkc) = số mol H2 x thể tích mol H2 ở đkc = 0,3 mol x 22,4 L/mol = 6,72 L 2. Để tính thể tích dung dịch HCl đã dùng, ta cần biết tỉ lệ mol giữa Al và HCl trong phản ứng. Từ sơ đồ phản ứng, ta thấy 2 mol Al tạo ra 6 mol HCl. Vậy, số mol HCl đã dùng sẽ bằng số mol Al đã phản ứng nhân 3. Số mol HCl = số mol Al x 3 = 0,3 mol x 3 = 0,9 mol Vậy thể tích dung dịch HCl đã dùng = số mol HCl x thể tích mol HCl ở đkc = 0,9 mol x 22,4 L/mol = 20,16 L 3. Để tính nồng độ mol của dung dịch thu được, ta cần biết số mol AlCl3 thu được và thể tích dung dịch thu được. Từ sơ đồ phản ứng, ta thấy 2 mol Al tạo ra 2 mol AlCl3. Vậy, số mol AlCl3 thu được sẽ bằng số mol Al đã phản ứng. Số mol AlCl3 = số mol Al = 0,3 mol Vậy nồng độ mol của dung dịch thu được = số mol AlCl3 / thể tích dung dịch thu được = 0,3 mol / 20,16 L = 0,015 mol/L