Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hóa học - Lớp 8
17/10/2023 21:05:54
Giải bài có thưởng!

Nung 50 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và 21 gam vôi sống

Câu 49:  Nung 50 gam calcium carbonate (thành phần chính của đá vôi), thu được khí carbon dioxide và 21 gam vôi sống. Viết phương trình hóa học xảy ra và tính hiệu suất phản ứng?

Câu 50.  Hòa tan hết 0,56 gam Fe trong dung dịch hydrochloric acid (HCl) 2M, sau phản ứng thu được FeCl2 và khí H2.

Tính thể tích khí H­­2 ở 25 độ C và 1 bar

Tính thể tích dung dịch hydrochloric acid đã dùng

Câu 51. Có 2 ống nghiệm đựng dung dịch KOH và dung dịch H2SO4. Hãy nêu cách nhận biết 2 dung dịch trên.

Câu 52:Từ muối CuSO4, nước cất và những dụng cụ cần thiết, hãy tiến hành thí nghiệm để pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M ?

0 trả lời
Hỏi chi tiết
200
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Câu 49:
Phương trình hóa học xảy ra:
CaCO3(s) -> CO2(g) + CaO(s)
Tính hiệu suất phản ứng:
Khối lượng vôi sống thu được = 21g
Khối lượng vôi sống lý thuyết = 50g - 44g (khối lượng CO2) = 6g
Hiệu suất phản ứng = (khối lượng vôi sống thu được / khối lượng vôi sống lý thuyết) x 100% = (21g / 6g) x 100% = 350%

Câu 50:
Phương trình hóa học xảy ra:
Fe(s) + 2HCl(aq) -> FeCl2(aq) + H2(g)
Theo phương trình, 1 mol Fe tạo ra 1 mol H2.
Khối lượng Fe đã dùng = 0,56g
Số mol Fe = khối lượng Fe / khối lượng mol Fe = 0,56g / 55,85g/mol = 0,01 mol
Vậy, số mol H2 = 0,01 mol
Thể tích H2 ở 25 độ C và 1 bar = số mol H2 x thể tích mol của khí ở điều kiện tiêu chuẩn = 0,01 mol x 22,4 L/mol = 0,224 L

Thể tích dung dịch HCl đã dùng = số mol HCl x thể tích mol của dung dịch = 2 x 0,01 mol x 22,4 L/mol = 0,448 L

Câu 51:
Để nhận biết dung dịch KOH và dung dịch H2SO4, ta có thể sử dụng các chỉ thị hóa học. Chẳng hạn, dung dịch phenolphthalein có thể dùng để nhận biết dung dịch KOH, vì khi tác dụng với KOH, dung dịch phenolphthalein chuyển từ màu không màu sang màu hồng. Trong khi đó, dung dịch bromthymol xanh có thể dùng để nhận biết dung dịch H2SO4, vì khi tác dụng với H2SO4, dung dịch bromthymol xanh chuyển từ màu xanh sang màu vàng.

Câu 52:
Để pha chế 75 ml dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M, ta cần biết số mol CuSO4 cần dùng.
Thể tích dung dịch = 75 ml = 0,075 L
Nồng độ CuSO4 = 2M
Số mol CuSO4 = nồng độ x thể tích = 2M x 0,075 L = 0,15 mol
Vậy, ta cần dùng 0,15 mol CuSO4.
Để pha chế dung dịch CuSO4 có nồng độ 2M, ta có thể cân 15g muối CuSO4 (vì khối lượng mol CuSO4 = 63,55g + 32,07g + 4 x 16g = 159,61g/mol) và hòa tan vào nước cất, sau đó thêm nước cất vào cho đến khi thể tích dung dịch đạt 75 ml.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo