Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe trong dung dịch HCl thu được FeCl2 và khí H2

Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 11,2 gam Fe trong dung dịch HCl thu được FeCl2 và khí H2
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích H2 tạo ra ở ĐKTC
c. Tính khối lượng muối FeCl2 thu được
Bài 2: Đốt cháy 6,4 gam copper (Cu) trong không khí thu được copper(II)oxide (CuO)
a. Viết PTHH
b. Tính khối lượng CuO thu được
c. Tính thể tích Oxigen và thể tích không khí cần dùng ở đktc (biết trong không khí oxygen chiếm 20% theo thể tích)
Bài 3: Phân hủy hoàn toàn 31,6 gam KMnO4 thu được K2MnO4 , MnO2 và khí O2
a. Viết PTHH
b. Tính thể tích O2 tạo ra ở đktc
Bài 4: Cho m gam Zn tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch H2SO4 thu được ZnSO4 và 12,395 (L) H2 đktc
a, Viết PTHH
b, Tính m
c, Tính nồng độ mol/L của dung dịch H2SO4 đã dùng
1 trả lời
Hỏi chi tiết
81
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Bài 1:
a. PTHH:
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2

b. Để tính thể tích H2 tạo ra ở ĐKTC, ta sử dụng quy tắc Avogadro:
1 mol Fe tạo ra 1 mol H2
Khối lượng mol của Fe = 11,2 g / 56 g/mol = 0,2 mol
Vậy, thể tích H2 tạo ra ở ĐKTC là 0,2 mol.

c. Để tính khối lượng muối FeCl2 thu được, ta sử dụng quy tắc chất bảo toàn khối lượng:
Khối lượng muối FeCl2 = khối lượng Fe ban đầu
= 11,2 g

Bài 2:
a. PTHH:
2Cu + O2 -> 2CuO

b. Để tính khối lượng CuO thu được, ta sử dụng quy tắc chất bảo toàn khối lượng:
Khối lượng CuO = khối lượng Cu ban đầu
= 6,4 g

c. Để tính thể tích Oxygen và thể tích không khí cần dùng ở ĐKTC, ta sử dụng quy tắc Avogadro:
1 mol O2 tạo ra 2 mol CuO
1 mol O2 chiếm 20% thể tích không khí
Vậy, thể tích Oxygen cần dùng là 20% x 2 x 6,4 g / 32 g/mol = 0,4 L
Thể tích không khí cần dùng là 2 x 0,4 L = 0,8 L

Bài 3:
a. PTHH:
2KMnO4 -> K2MnO4 + MnO2 + O2

b. Để tính thể tích O2 tạo ra ở ĐKTC, ta sử dụng quy tắc Avogadro:
1 mol KMnO4 tạo ra 1 mol O2
Khối lượng mol của KMnO4 = 31,6 g / 158 g/mol = 0,2 mol
Vậy, thể tích O2 tạo ra ở ĐKTC là 0,2 mol.

Bài 4:
a. PTHH:
Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2

b. Để tính m, ta sử dụng quy tắc chất bảo toàn khối lượng:
Khối lượng mol của H2 = 12,395 L x 2 g/L = 24,79 g/mol
Vậy, m = 24,79 g

c. Để tính nồng độ mol/L của dung dịch H2SO4 đã dùng, ta sử dụng quy tắc chất bảo toàn khối lượng:
Khối lượng mol của H2SO4 = 24,79 g / 2 mol = 12,395 mol
Thể tích dung dịch H2SO4 đã dùng = 200 mL = 0,2 L
Nồng độ mol/L của dung dịch H2SO4 đã dùng = 12,395 mol / 0,2 L = 61,975 mol/L
0
0
NguyễnNhư
25/10/2023 22:58:30
+5đ tặng
bài 1:
nFe = 11,2/56 = 0,2(mol)
a. Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
b. 0,2 --------------> 0,2 ---> 0,2
VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 (l)
c. mFeCl2 = 0,2 . 127 = 25,4 (g)
bài 2:
nCu = 6,4/64 = 0,1 (mol)
a) 2Cu + O2 --> 2CuO
b. 0,1 ---> 0,05 --> 0,1
mCuO = 0,1 .80 = 8 (g)
c, VO2 = 0,05 . 22,4 = 11,2 (l)
VO2 = 20%Vkk
=> Vkk = 56 (lít)
Bài 3:
nKMnO4 = 31,6/158 = 0,2 (mol)
a> 2KMnO4 --> K2MnO4 + MnO2 + O2
b, 0,2 --------------------------------------> 0,1
VO2 = 0,1 . 22,4 = 2,24 (l)
Bài 4:
nH2 = 12,395/24,79 = 0,5 (mol)
a. Zn + H2SO4 --> ZnSO4 + H2
b, 0,5 <-- 0,5 <------------------ 0,5
m = mZn = 0,5 . 65 = 32,5 (g)
c, CM H2SO4 = 0,5/0,2 = 2,5 (M)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Mua sắm thỏa thích với Temu +150K
×
Gia sư Lazi Gia sư