Tính chất vật lí, hóa học của kim loại? Dãy hoạt động hóa học của kim loại và ý nghĩa? Tính chất hóa học của nhôm và sắt? Câu 1: - Tính chất vật lí, hóa học của kim loại? Dãy hoạt động hóa học của kim loại và ý nghĩa - Tính chất hóa học của nhôm và sắt Câu 2 Nhôm và sắt tác dụng được với nhữn chất nào sau đây: H2SO4 đặc nóng, H2SO4 loãng, MgCl2, Cu(NO3)2, FeCl3, NaOH Câu 3: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 3 kim loại Nhôm, Sắt, Đồng Câu 4 Cho 24 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200 gam dung dịch HCl vừa đủ. Sau phản ứng thu được 4,48 lít H2 ở đktc a, Viết PTHH và khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b, Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
1 trả lời
136 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Câu 1: - Tính chất vật lí của kim loại: Kim loại có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt, có độ cứng cao, có khả năng dẫn dòng điện qua mình. - Tính chất hoá học của kim loại: Kim loại thường có khả năng tạo ion dương, tác dụng với nước, tạo muối và khí hiđro. - Dãy hoạt động hoá học của kim loại: Dãy hoạt động hoá học của kim loại là một dãy sắp xếp các kim loại theo thứ tự giảm dần của khả năng tạo ion dương. Dãy này cho biết khả năng tác dụng của kim loại với các chất khác. - Ý nghĩa của dãy hoạt động hoá học của kim loại: Dãy hoạt động hoá học của kim loại giúp dự đoán được khả năng tác dụng của kim loại với các chất khác, từ đó có thể xác định được khả năng oxi hóa, khả năng khử của kim loại. Câu 2: Nhôm và sắt tác dụng được với H2SO4 đặc nóng, H2SO4 loãng, FeCl3, NaOH. Câu 3: Để nhận biết 3 kim loại nhôm, sắt và đồng, ta có thể sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp hóa học: Sử dụng dung dịch HCl để nhận biết nhôm (nhôm tạo muối AlCl3), sử dụng dung dịch FeCl3 để nhận biết sắt (sắt tạo muối FeCl3), sử dụng dung dịch HNO3 để nhận biết đồng (đồng tạo muối Cu(NO3)2). - Phương pháp vật lý: Sử dụng từ tính để nhận biết sắt (sắt có tính từ), sử dụng khối lượng riêng để nhận biết nhôm (nhôm có khối lượng riêng nhẹ hơn sắt và đồng), sử dụng màu sắc để nhận biết đồng (đồng có màu đỏ nâu). Câu 4: a) PTHH của phản ứng: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2, Cu + 2HCl -> CuCl2 + H2 Khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu: - Khối lượng của Fe: 24g - khối lượng của Cu - Khối lượng của Cu: khối lượng của hỗn hợp ban đầu - khối lượng của Fe b) Để tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng, ta cần biết khối lượng của dung dịch sau phản ứng. Với thông tin đã cho, ta không thể tính được nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.