a) Để tính khối lượng của 0,18 mol Pb, ta cần biết khối lượng mol của Pb.
Khối lượng mol của Pb là 207,2 g/mol.
Vậy khối lượng của 0,18 mol Pb là:
Khối lượng = số mol x khối lượng mol
= 0,18 mol x 207,2 g/mol
= 37,296 g
b) Để biết khí Cl nặng hay nhẹ hơn không khí, ta cần so sánh khối lượng riêng của chúng.Khí Cl nặng hơn không khí vì khối lượng riêng của Cl (2,49 g/L) lớn hơn khối lượng riêng của không khí (1,29 g/L).
c) Để tính số mol của 18 gam MgO, ta cần biết khối lượng mol của MgO.
Khối lượng mol của MgO là 40,3 g/mol.
Vậy số mol của 18 gam MgO là:
Số mol = khối lượng / khối lượng mol
= 18 g / 40,3 g/mol
= 0,446 mol
d) Để tính thể tích (đktc) của 0,56 gam khí H2, ta cần biết khối lượng mol của H2.
Khối lượng mol của H2 là 2 g/mol.
Vậy thể tích (đktc) của 0,56 gam khí H2 là:
Thể tích = khối lượng / khối lượng mol
= 0,56 g / 2 g/mol
= 0,28 mol
e) Để so sánh khí N và khí O, ta cần biết khối lượng mol của chúng.
Khối lượng mol của N là 28 g/mol và khối lượng mol của O là 32 g/mol.
Vậy khí N nhẹ hơn khí O. Khí N nhẹ hơn khí O khoảng 1,14 lần.
f) Để tính khối lượng của 11,2 lít khí N2O (đktc), ta cần biết khối lượng riêng của N2O.
Khối lượng riêng của N2O là 2,05 g/L.
Vậy khối lượng của 11,2 lít khí N2O (đktc) là:
Khối lượng = thể tích x khối lượng riêng
= 11,2 L x 2,05 g/L
= 22,96 g