LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính: Khối lượng của 0,18 mol P

Câu 2. Tính:
a. Khối lượng của 0,18 mol P
b. Khí Cl, nặng hay nhẹ hơn không khí?
C.
Số mol của 18 gam MgO.
d. Thể tích (đktc) của 0,56 gam khí H2.
e. So sánh khí N, nặng hay nhẹ hơn khí O, bao nhiêu lần?
f. Khối lượng của 11,2 lít khí N2O (đktc).
1 trả lời
Hỏi chi tiết
158
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
a. Để tính khối lượng của 0,18 mol P, ta cần biết khối lượng mol của P. Khối lượng mol của P là 31,0 g/mol. Vậy khối lượng của 0,18 mol P là:

0,18 mol P x 31,0 g/mol = 5,58 g

b. Để biết khí Cl nặng hay nhẹ hơn không khí, ta cần so sánh khối lượng riêng của chúng. Khối lượng riêng của Cl là 2,49 g/L và khối lượng riêng của không khí là khoảng 1,29 g/L. Vậy khí Cl nặng hơn không khí.

c. Để tính số mol của 18 gam MgO, ta cần biết khối lượng mol của MgO. Khối lượng mol của MgO là 40,3 g/mol. Vậy số mol của 18 gam MgO là:

18 g MgO / 40,3 g/mol = 0,446 mol

d. Để tính thể tích (đktc) của 0,56 gam khí H2, ta cần biết khối lượng mol của H2. Khối lượng mol của H2 là 2,02 g/mol. Vậy thể tích (đktc) của 0,56 gam khí H2 là:

0,56 g H2 / 2,02 g/mol = 0,277 mol

e. Để so sánh khí N nặng hay nhẹ hơn khí O, ta cần so sánh khối lượng riêng của chúng. Khối lượng riêng của N là 1,25 g/L và khối lượng riêng của O là 1,43 g/L. Vậy khí N nhẹ hơn khí O.

f. Để tính khối lượng của 11,2 lít khí N2O (đktc), ta cần biết khối lượng riêng của N2O. Khối lượng riêng của N2O là 1,97 g/L. Vậy khối lượng của 11,2 lít khí N2O (đktc) là:

11,2 L x 1,97 g/L = 22,1 g
0
0
Nguyễn Linh
30/10/2023 20:58:44
+5đ tặng
a) Để tính khối lượng của 0,18 mol Pb, ta cần biết khối lượng mol của Pb.
Khối lượng mol của Pb là 207,2 g/mol.
Vậy khối lượng của 0,18 mol Pb là:
Khối lượng = số mol x khối lượng mol
= 0,18 mol x 207,2 g/mol
= 37,296 g
b) Để biết khí Cl nặng hay nhẹ hơn không khí, ta cần so sánh khối lượng riêng của chúng.Khí Cl nặng hơn không khí vì khối lượng riêng của Cl (2,49 g/L) lớn hơn khối lượng riêng của không khí (1,29 g/L).
c) Để tính số mol của 18 gam MgO, ta cần biết khối lượng mol của MgO.
Khối lượng mol của MgO là 40,3 g/mol.
Vậy số mol của 18 gam MgO là:
Số mol = khối lượng / khối lượng mol
= 18 g / 40,3 g/mol
= 0,446 mol
d) Để tính thể tích (đktc) của 0,56 gam khí H2, ta cần biết khối lượng mol của H2.
Khối lượng mol của H2 là 2 g/mol.
Vậy thể tích (đktc) của 0,56 gam khí H2 là:
Thể tích = khối lượng / khối lượng mol
= 0,56 g / 2 g/mol
= 0,28 mol
e) Để so sánh khí N và khí O, ta cần biết khối lượng mol của chúng.
Khối lượng mol của N là 28 g/mol và khối lượng mol của O là 32 g/mol.
Vậy khí N nhẹ hơn khí O. Khí N nhẹ hơn khí O khoảng 1,14 lần.
f) Để tính khối lượng của 11,2 lít khí N2O (đktc), ta cần biết khối lượng riêng của N2O.
Khối lượng riêng của N2O là 2,05 g/L.
Vậy khối lượng của 11,2 lít khí N2O (đktc) là:
Khối lượng = thể tích x khối lượng riêng
= 11,2 L x 2,05 g/L
= 22,96 g

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư