Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Trộn 400ml dung dịch CuCl2 0,1M với 600ml dung dịch NaOH phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi đc m(g) chất rắn

Trộn 400ml dung dịch Cucl2 0,1M với 600ml dung dịch NaOH phản ứng vừa đủ. Sau phản ứng lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi đc m(g) chất rắn
a. Viết Phương Trình phản ứng
b.Tính M
c.Tính Cm của các chất có trong dung dịch sau khi lọc kết tủa (coi V không đổi)
0 trả lời
Hỏi chi tiết
53
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
a. Phương trình phản ứng:
CuCl2 + 2NaOH -> Cu(OH)2 + 2NaCl

b. Tính M:
Theo phương trình phản ứng, ta thấy tỉ lệ giữa CuCl2 và Cu(OH)2 là 1:1. Vì vậy, số mol CuCl2 ban đầu trong dung dịch là:
n(CuCl2) = C.V = 0.1 * 0.4 = 0.04 mol

Sau phản ứng, số mol CuCl2 đã phản ứng hết và chuyển thành Cu(OH)2 là 0.04 mol.

Khối lượng của Cu(OH)2 sau khi nung đến khối lượng không đổi là m(g). Vì khối lượng không đổi nên số mol Cu(OH)2 sau phản ứng cũng là 0.04 mol.

Molar mass của Cu(OH)2 là 97.56 g/mol (63.55 + 1.01 + 1.01 + 16.00 + 16.00 + 1.01 + 1.01).

Vậy, ta có phương trình:
0.04 mol Cu(OH)2 = m / 97.56
m = 0.04 * 97.56 = 3.90 g

c. Tính Cm của các chất có trong dung dịch sau khi lọc kết tủa:
- Số mol CuCl2 sau phản ứng là 0 mol (phản ứng hết).
- Số mol NaOH ban đầu trong dung dịch là:
n(NaOH) = C.V = 0.1 * 0.6 = 0.06 mol
Sau phản ứng, số mol NaOH còn lại là 0.06 - 0.04 = 0.02 mol.

Thể tích dung dịch sau khi lọc kết tủa là 400 + 600 = 1000 ml = 1 L.

Cm(CuCl2) = n(CuCl2) / V = 0 mol / 1 L = 0 M
Cm(NaOH) = n(NaOH) / V = 0.02 mol / 1 L = 0.02 M

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Hóa học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư