Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nêu cách đọc âm cuối es

Nêu cách đọc âm cuối es 
4 trả lời
Hỏi chi tiết
113
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Âm cuối "es" trong tiếng Việt có thể được đọc theo các cách sau:

1. /es/: Đọc "es" như một âm /es/ riêng biệt. Ví dụ: cô gái xinh đẹp.

2. /e/: Đọc "es" như âm /e/ ngắn. Thường áp dụng cho các từ có nguyên âm "e" ngắn trước "es". Ví dụ: bàn tay bé.

3. /eʔ/: Đọc "es" như âm /eʔ/ ngắn và có dấu thanh ngã. Thường áp dụng cho các từ có nguyên âm "e" ngắn trước "es" và có dấu thanh ngã. Ví dụ: chân gà.

4. /əs/: Đọc "es" như âm /əs/ ngắn. Thường áp dụng cho các từ có nguyên âm "a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư" trước "es". Ví dụ: bàn ghế.

5. /əʔ/: Đọc "es" như âm /əʔ/ ngắn và có dấu thanh ngã. Thường áp dụng cho các từ có nguyên âm "a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư" trước "es" và có dấu thanh ngã. Ví dụ: cây cỏ.

Lưu ý rằng cách đọc âm cuối "es" có thể thay đổi tùy theo từng từ và ngữ cảnh cụ thể.
1
0
+5đ tặng
Có 3 cách đọc cơ bản trong quy tắc phát âm đuôi S/ES:
  1. Đuôi s es được đọc là “s” khi tận cùng từ là: /k/, /f/, /p/, /t/, /θ/.
  2. Đuôi s es được đọc là “iz” khi tận cùng từ là: /s/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/, /z/.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
huỳnh thiên bảo
14/11/2023 20:53:46
+4đ tặng
19
0
Linh
14/11/2023 20:53:48
+3đ tặng
1. /es/: Đọc "es" như một âm /es/ riêng biệt. 

2. /e/: Đọc "es" như âm /e/ ngắn. Thường áp dụng cho các từ có nguyên âm "e" ngắn trước "es". 

3. /eʔ/: Đọc "es" như âm /eʔ/ ngắn và có dấu thanh ngã. Thường áp dụng cho các từ có nguyên âm "e" ngắn trước "es" và có dấu thanh ngã. 

4. /əs/: Đọc "es" như âm /əs/ ngắn. Thường áp dụng cho các từ có nguyên âm "a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư" trước "es". 

5. /əʔ/: Đọc "es" như âm /əʔ/ ngắn và có dấu thanh ngã. Thường áp dụng cho các từ có nguyên âm "a, ă, â, o, ô, ơ, u, ư" trước "es" và có dấu thanh ngã. 
1
0
Ozzy TK
14/11/2023 20:54:00
+2đ tặng
Khi đuôi s/es phát âm là /iz/
Khi gốc từ kết thúc với một âm gió  /s/-/z/, /ʃ/-/ʒ/, /tʃ/-/dʒ/ thì đuôi s/es thêm vào sẽ được phát âm là /iz/.

Có 6 trường hợp:

Âm cuối là /s/: kisses
Âm cuối là /z/: roses
Âm cuối là /ʃ/: wishes, dishes
Âm cuối là /ʒ/: garages
Âm cuối là /tʃ/: watches, witches, catches
Âm cuối là /dʒ/: languages, bridges
Khi đuôi s/es phát âm là /z/
Khi âm cuối của động từ nguyên mẫu: 

Không phải âm gió
Không phải 1 trong 5 âm vô thanh (ở trên)
Cụ thể, có 3 trường hợp âm cuối sẽ là /z/:

Khi âm cuối là nguyên âm:
+ /i/ bees, knees, flees;

+ /u/ shoes, clues…

Khi âm cuối là nguyên âm đôi:
+ /ei/ plays, says, days…

+ /oi/ employs, destroys, boys

+ /ai/ sighs, clarifies, simplifies

+ /au/ cows, allows, ploughs…

+ /ou/ goes, toes, flows…

Khi âm cuối là các phụ âm hữu thanh ngoại trừ các âm gió:
+ /b/ robs, clubs, lightbulbs

+ /d/ pads, ads, seeds…

+ /g/ dogs, digs..

+ /ð/ breathes, bathes…

+ /r/ car, doors,

+ /l/ pulls, peels,…

+ /m/ aims, arms, worms

+ /n/ bans, attains…

+ /ŋ/ sings, songs, longs (verb)

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Mua sắm thỏa thích với Temu +150K
×
Gia sư Lazi Gia sư