Để xác định số lượng các loại Nu trong phân tử ADN, ta cần biết tổng số Nu và số lượng Nu loại T.
Tổng số Nu là 2400.
Số lượng Nu loại T là 600.
Do đó, số lượng các loại Nu khác loại T là:
Số lượng các loại Nu khác T = Tổng số Nu - Số lượng Nu loại T = 2400 - 600 = 1800.
Vậy, số lượng các loại Nu trong phân tử ADN là:
- Loại T: 600 Nu.
- Các loại Nu khác T: 1800 Nu.
Để tính chiều dài phân tử ADN, ta biết rằng mỗi cặp Nu (A-T hoặc G-C) tương ứng với 1 đơn vị chiều dài. Vì vậy, chiều dài phân tử ADN là:
Chiều dài = Tổng số Nu / 2 = 2400 / 2 = 1200 đơn vị.
Để tính khối lượng phân tử ADN, ta biết rằng mỗi Nu có khối lượng xác định. Ví dụ, khối lượng của Nu A là 313 Da, khối lượng của Nu T là 304 Da, khối lượng của Nu G là 329 Da, và khối lượng của Nu C là 289 Da.
Do đó, khối lượng phân tử ADN được tính bằng tổng khối lượng của từng loại Nu trong phân tử ADN:
Khối lượng = (Số lượng Nu loại A x Khối lượng Nu A) + (Số lượng Nu loại T x Khối lượng Nu T) + (Số lượng Nu loại G x Khối lượng Nu G) + (Số lượng Nu loại C x Khối lượng Nu C)
= (1800 x 313) + (600 x 304) + (1800 x 329) + (1800 x 289)
= 563,400 + 182,400 + 592,200 + 520,200
= 1,858,200 Da.
Vậy, số lượng các loại Nu trong phân tử ADN là: T: 600 Nu, Các loại Nu khác T: 1800 Nu.
Chiều dài phân tử ADN là 1200 đơn vị.
Khối lượng phân tử ADN là 1,858,200 Da.