Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

11/12/2023 22:19:50

Giữa hai điểm a và b có hiệu điện thế không đổi là 12 V mắc R1=10 nối tiếp R2 = 20

giữa hai điểm a và b có hiệu điện thế không đổi là 12 V mắc R1=10 nối tiếp R2 = 20
a) tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của đoạn mạch 
b)để công suất trong mạch tăng lên 2 lần, ngưới ta mắc thêm R3 vào 2 điểm a và b của đoạn mạch . Tính R3
1 trả lời
Hỏi chi tiết
66
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
a) Để tính điện trở tương đương, ta sử dụng công thức:
1/Rt = 1/R1 + 1/R2
1/Rt = 1/10 + 1/20
1/Rt = 3/20
Rt = 20/3 ≈ 6.67 Ω

Để tính công suất tiêu thụ, ta sử dụng công thức:
P = V^2/R
P = 12^2/6.67
P ≈ 21.6 W

b) Để công suất trong mạch tăng lên 2 lần, ta sử dụng công thức:
P' = 2P
V'^2/Rt = 2(V^2/Rt)
V'^2 = 2V^2
V' = √(2V^2)
V' = √(2) * V

Vậy, để công suất trong mạch tăng lên 2 lần, người ta cần mắc thêm một điện trở R3 sao cho tổng điện trở của mạch là R1 + R2 + R3 và hiệu điện thế giữa hai điểm a và b là √(2) * V.
0
0
Nguyễn Thế Ngọc
12/12/2023 15:09:14
+5đ tặng

a) Tính điện trở tương đương và công suất tiêu thụ của đoạn mạch

Điện trở tương đương của mạch nối tiếp là:

Rtđ = R1 + R2 = 10 + 20 = 30 Ω

Công suất tiêu thụ của đoạn mạch là:

P = U^2/Rtđ = 12^2/30 = 4,8 W

b) Tính R3

Gọi Rtđ' là điện trở tương đương của mạch sau khi mắc thêm R3 vào. Khi đó, công suất tiêu thụ của mạch là 2 lần công suất ban đầu, tức là:

P' = 2 * 4,8 = 9,6 W

Theo định luật Ohm, ta có:

I = U/Rtđ'

Vì công suất là tích của hiệu điện thế và cường độ dòng điện, nên ta có:

P' = UI = (U/Rtđ') * U = U^2/Rtđ'

Từ đó, ta có:

U^2/Rtđ' = 9,6

Tương tự, ta có:

U^2/Rtđ = 4,8

Từ hai phương trình trên, ta được:

Rtđ'/Rtđ = 9,6/4,8 = 2

Do đó, điện trở tương đương của mạch sau khi mắc thêm R3 vào là:

Rtđ' = 2 * Rtđ = 2 * 30 = 60 Ω

Từ đó, ta có:

Rtđ' = R1 + R2 + R3

Thay đổi các giá trị đã biết, ta được:

60 = 10 + 20 + R3

Từ đó, ta được:

R3 = 60 - 30 = 30 Ω

Vậy, giá trị của R3 là 30 Ω.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Vật lý Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo