Tìm x
a) x3 – 5x2 – 3x + 7 = 0 b) 4x3 – 3x2 – x + 6 = 0
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi a) Để tìm x, ta có thể sử dụng phương pháp nhóm nhân tử. x3 – 5x2 – 3x + 7 = 0 Ta thấy rằng 1 là một nghiệm của phương trình, vì: 1^3 – 5(1^2) – 3(1) + 7 = 0 Vậy phương trình có thể được viết lại thành: (x - 1)(x^2 - 4x - 7) = 0 Để tìm các nghiệm còn lại, ta giải phương trình x^2 - 4x - 7 = 0. Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có: x = (4 ± √(4^2 - 4(1)(-7))) / (2(1)) x = (4 ± √(16 + 28)) / 2 x = (4 ± √44) / 2 x = (4 ± 2√11) / 2 x = 2 ± √11 Vậy phương trình có ba nghiệm là x = 1, x = 2 + √11 và x = 2 - √11. b) Để tìm x, ta cũng sử dụng phương pháp nhóm nhân tử. 4x3 – 3x2 – x + 6 = 0 Ta thấy rằng 1 là một nghiệm của phương trình, vì: 4(1^3) – 3(1^2) – 1 + 6 = 0 Vậy phương trình có thể được viết lại thành: (x - 1)(4x^2 + x - 6) = 0 Để tìm các nghiệm còn lại, ta giải phương trình 4x^2 + x - 6 = 0. Sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai, ta có: x = (-1 ± √(1^2 - 4(4)(-6))) / (2(4)) x = (-1 ± √(1 + 96)) / 8 x = (-1 ± √97) / 8 Vậy phương trình có ba nghiệm là x = 1, x = (-1 + √97) / 8 và x = (-1 - √97) / 8.